Thành phần và hàm lượng
- Methyl salicylate ……..10g
- L-Menthol……………. 3g
- Tá dược ………………vừa đủ.
Chỉ định
- Dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến: căng cơ, bong gân, bầm tím, mỏi cơ, đau cơ, đau lưng, đau vai, viêm khớp, đau khớp.
Chống chỉ định
- Tại vùng da bị tổn thương hoặc vết thương hở.
- Nếu bạn bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Cùng lúc với các thuốc giảm đau khác.
- Cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Chai xịt giảm đau Salonpas Jet Spray Hisamitsu 118ml dùng xịt ngoài da tại vùng bị đau. Để tránh bị tê cóng, giữ chai cách da xa 10cm, và xịt không quá 1 giây.
*Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Không sử dụng quá 4 lần trong ngày cho mỗi vùng bị đau .
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ
- Các phản ứng tại chỗ trên da như phát ban, đỏ da, ngứa hay kích ứng da.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra
- Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc, và xảy ra triệu chứng bất thường, ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da dán thuốc bằng nước sạch và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng
- Chỉ dùng ngoài da.
- Bảo quản thuốc tránh xa nơi có lửa.
- Không sử dụng ở nơi có tia lửa bán ra.
- Không sử dụng trong không gian hạn chế.
- Không để thuốc ở nơi nhiệt độ quá 480C.
- Không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.
- Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc và vùng da nổi mụn.
- Tránh hít phải.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thật kỳ . Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ con bú: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
* Lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Với một lượng rất nhỏ hoạt chất được hấp thu vào cơ thể sẽ không làm tăng khả năng tương tác với các thuốc khác
- Với bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông đường uống (warfarin), việc sử dụng quá mức sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Có tương tác hỗ trợ với các thuốc giảm đau khác.
Quy cách đóng gói: Chai 118ml
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em. Sử dụng càng sớm càng tốt sau khi mở nắp, không dùng sản phẩm quá hạn trên bao bì.
Thương hiệu: Hisamitsu Pharmaceutical
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Chai xịt Salonpas Jet Spray Hisamitsu 118Ml chứa hoạt chất chính là Methyl Salicylate và l-Menthol 3g, được sản xuất bởi Hisamitsu Pharmaceuticals Co. Inc. Chai xịt Salonpas Jet Spray Hisamitsu 118Ml dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến: Căng cơ, bong gân, bầm tím, mỏi cơ, đau cơ, đau lưng, đau vai, viêm khớp, đau khớp.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Methyl salicylatelà thuốc kháng viêm dạng non-steroidal (NSAIDs) với đặc tính giảm đau và kháng viêm,l-Menthol tạo phản ứng làm mát từ đó có tác dụng giảm đau.
Dược động học
- Methyl Salicylate được hấp thu qua da và được chuyển hóa rộng rãi thành Axit Salicylic, cho tác dụng trị liệu lên vùng da bị đau, một phần nhỏ được hấp thu vào cơ thể và được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu là Axit Salicylic cũng như các chất chuyển hóa liên quan khác.
- L-Menthol được hấp thu nhanh vào da, cho tác dụng trị liệu ở nơi sử dụng, và được hấp thu vào cơ thể, chuyển hóa, đào thải nhanh qua nước tiểu và mật dưới dạng Glucuronide.
Chai xịt Salonpas Jet Spray Hisamitsu 118Ml chứa hoạt chất chính là Methyl Salicylate và l-Menthol 3g, được sản xuất bởi Hisamitsu Pharmaceuticals Co. Inc. Chai xịt Salonpas Jet Spray Hisamitsu 118Ml dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến: Căng cơ, bong gân, bầm tím, mỏi cơ, đau cơ, đau lưng, đau vai, viêm khớp, đau khớp.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Methyl salicylatelà thuốc kháng viêm dạng non-steroidal (NSAIDs) với đặc tính giảm đau và kháng viêm,l-Menthol tạo phản ứng làm mát từ đó có tác dụng giảm đau.
Dược động học
- Methyl Salicylate được hấp thu qua da và được chuyển hóa rộng rãi thành Axit Salicylic, cho tác dụng trị liệu lên vùng da bị đau, một phần nhỏ được hấp thu vào cơ thể và được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu là Axit Salicylic cũng như các chất chuyển hóa liên quan khác.
- L-Menthol được hấp thu nhanh vào da, cho tác dụng trị liệu ở nơi sử dụng, và được hấp thu vào cơ thể, chuyển hóa, đào thải nhanh qua nước tiểu và mật dưới dạng Glucuronide.