Thành phần và hàm lượng:
- Cao sến toàn phần………..4g
- Tá dược vừa đủ…………….20g
Chỉ định:
- Tác dụng kháng khuẩn với: tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn E.Coli, Proteus
- Chữa bỏng, vết thương nhiễm khuẩn, các vết xây sát, đứt tay chảy máu, mụn nhọt, lở loét, chốc đầu, bỏng rạ
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị dị ứng với các thành phần của thuốc, các tanin, flavonoid có trong thành phần của lá sến mật
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Rửa sạch vết thương, Bôi một lớp mỏng thuốc lên vết thương, băng kín, thay băng ngày một lần hoặc ngày hai lần.
*Liều lượng:
- Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ được chỉ định bôi trên da vết bỏng ngày 2 lần.
Tác dụng không mong muốn:
- Nổi mày đay.
- Ban đỏ.
- Nổi mẩn
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Cảnh báo và thận trọng
- Là thuốc có thành phần từ thiên nhiên, vì vậy mỡ Maduxin rất lành tính và không độc hại. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng các bạn nên chú ý một số vấn đề sau.
- Maduxin là thuốc mỡ bôi, không ăn được.
- Tránh bôi vào mắt hoặc vùng lân cận. Khi bị rơi vào mắt hãy bình tĩnh rửa bằng nước sạch.
- Là thuốc chuyên điều trị bỏng. Vì vậy nên sử dụng ngay sau khi sơ cứu trước khi chuyển lên tuyến trên. Việc này sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình điều trị sau này.
Tương tác thuốc:
- Hiện nay chưa có báo cáo ghi nhận tương tác giữa Maduxin với các thuốc hay thực phẩm chức năng khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, trước khi kết hợp sử dụng thuốc Maduxin với bất kể loại thuốc nào, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để được bác sĩ kiểm tra tương tác
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 20g
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Để xa tầm tay của trẻ em
Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để biết thêm thông tin, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ
Dược lực học:
Dược động học:
Dược lực học:
Dược động học: