Thuốc đặt âm đạo Bosgyno Plus Boston điều trị viêm nhiễm âm đạo (Hộp 1 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Metronidazol, Neomycin sulfat, Nystatin.

Công dụng: Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu

Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo

Xuất xứ thương hiệu: Boston Pharma

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

Nơi sản xuất: Việt Nam.

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Metronidazol……………...500mg
  • Neomycin sulfat…….…..65.000IU
  • Nystatin………………..100.000IU.
  • Tá dược……………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Nên cân nhắc các khuyến cáo liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng sinh thích hợp.

Chống chỉ định

  • Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Nên cân nhắc các khuyến cáo liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng sinh thích hợp.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Dùng đường âm đạo.
  • Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 2 đến 3 giây trước khi đặt. Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
  • Điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
  • Lưu ý:
  • Kết hợp việc điều trị với việc vệ sinh đúng cách: mặc đồ lót làm từ cotton, tránh thụt rửa âm đạo, tránh sử dụng băng vệ sinh dạng que (tampon) trong quá trình điều trị và loại trừ các yếu tố có lợi cho sự tiến triển của viêm âm đạo.
  • Không ngưng dùng thuốc trong thời gian hành kinh.

*Liều dùng:

  • 1 viên nén đặt âm đạo x 1 hoặc 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp điều trị bằng đường uống nếu cần.
  • Không điều trị với metronidazol quá 10 ngày liên tiếp và không lặp lại hơn 2 – 3 lần/ năm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • sfjkkjl.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Dhghmgh.
  • Cách xử trí:
  • Dfngmm.

Thận trọng

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

Liên quan đến metronidazol

  • Không điều trị với metronidazol quá 10 ngày liên tục và không nên lặp lại hơn 2 – 3 lần/năm.
  • Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động.
  • Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị.
  • Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân được điều trị với liều cao và/hoặc trong thời gian dài.
  • Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Liên quan đến neomycin sulfat

  • Nên giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn này.

Liên quan đến nystatin

  • Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.
  • Không được tự ngừng điều trị ngay cả khi có kinh nguyệt hay chậm có kết quả..

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • fggfnghj.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • vgnghjghj.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • trhtyjyuj.

Tương tác thuốc

  • gfhj.

Dược lực học

*Metronidazole:

  • Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.
  • Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
  • Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
  • Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

*Neomycin

  • Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.
  • Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
  • Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.
  • Neomycin không được dùng đường tiêm hoặc toàn thân vì độc tính của thuốc. Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da hoặc dùng uống để sát khuẩn đường tiêu hóa trước khi phẫu thuật. Nhưng ngay cả khi dùng các đường này (uống, nhỏ giọt vào ổ bụng, đắp tại chỗ các vết thương ở da) thuốc cũng có thể được hấp thụ đủ để gây điếc không hồi phục một phần hay toàn bộ. Neomycin có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh - cơ tương tự như các aminoglycosid khác nhưng mạnh hơn, nên khi nhỏ giọt neomycin vào trong màng bụng có thể gây ức chế hô hấp hoặc ngừng thở.
  • Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.

*Nystatin:

  • Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
  • Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và kháng gây kháng thuốc.
  • Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.
  • Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa..

Dược động học

  • Xszdgfdhfg.

*Metronidazole

  • Hấp thu:
  • Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố:
  • Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg). Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.
  • Chuyển hóa:
  • Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ. Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:
  • Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
  • Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
  • Thải trừ:
  • Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.

 *Neomycin:

  • Hấp thu:
  • Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin) hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá.
  • Phân bố:
  • Thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào.
  • Thải trừ:
  • Chủ yếu qua thận dưới dạng hoạt tính.

*Nystatin:

  • Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.