Thuốc Gracox Celecoxib 200mg giúp giảm đau, sưng, chống viêm (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Celecoxib

Công dụng: Điều trị chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn,…

Dạng bào chế: Viên nang.

Xuất xứ thương hiệu: Gracure Pharmaceuticals (Ấn Độ)

Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd - ẤN ĐỘ

Nơi sản xuất: Ấn Độ.

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Celecoxib ……………….200mg.
  • Tá dược……………….…vừa đủ.

Chỉ định

  • Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
  • Điều trị đau bụng kinh tiên phát.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với sulphonamide.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc đang bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị các bệnh: hen, viêm mũi, polyp mũi, mề đay và phù thần kinh. Bị dị ứng khi dùng aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Thời kỳ mang thai hoặc dự định có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Viêm đường ruột.
  • Suy tim sung huyết.
  • Thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh động mạch ngoại biên hoặc bị bệnh về mạch máu não.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Sử dụng theo đường uống.
  • Uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn.
  • Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả để tránh gây hại cho cơ thể.

*Liều dùng:

  • Thoái hóa khớp:
  • Liều khuyến cáo: 200mg dùng mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng lên 200mg uống 2 lần mỗi ngày. Nếu không có hiệu quả cần điều chỉnh.
  • Viêm khớp dạng thấp:
  • Liều khuyến cáo ban đầu: 200mg, mỗi ngày uống 1 lần. Nếu cần có thể tăng lên 200mg uống 2 lần mỗi ngày. Nếu không có hiệu quả cần điều chỉnh.
  • Viêm cột sống dính khớp:
  • Liều dùng hàng ngày: 200mg, mỗi ngày uống 1 lần. Hoặc có thể tăng lên 400mg, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần uống mỗi ngày. Thay đổi nếu không đáp ứng điều trị.
  • Liều tối đa: Không quá 400mg mỗi ngày.
  • Người cao tuổi:
  • Liều bạn đầu là 200mg, mỗi ngày 1 lần. Tăng lên 200mg mỗi ngày uống 2 lần nếu cần.
  • Đổi liều dùng nếu không có tác dụng.
  • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em.
  • Suy gan: Khởi đầu với một nửa liều khuyến cáo.
  • Suy thận: Chưa có dữ liệu, thận trọng khi sử dụng..

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

 

Tần suất

Cơ quan

Rất hay gặp

Hay gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Không rõ

Nhiễm khuẩn

 

Viêm xoang, đường hô hấp nhiễm trùng, các bệnh nhiễm trùng khác trên đường hô hấp và đường tiết niệu.

       

Mấu

   

Thiếu máu

Bạch cầu và tiểu cầu giảm

Giảm toàn thể huyết cầu

 

Hệ miễn dịch

 

Quá mẫn

   

Sốc phản vệ

 

Chuyển hóa

   

Tăng kali máu

     

Tâm thần

 

Mất ngủ

Lo âu, mệt mỏi và trầm cảm

Lú lẫn hoặc bị ảo giác

   

Thần kinh

 

Choáng, chóng mặt, đau đầu.

Nhồi máu não, buồn ngủ

Rối loạn vị giác

Xuất huyết nội sọ, mất vị giác, chức năng khứu giác giảm

 

Mắt

   

Mắt mờ, viêm kết mạng

Chảy máu mắt

Động mạch và tĩnh mạch võng mạc bị tắc

 

Tai

   

Ù tai, giảm thính lực

     

Tim mạch

 

Nhồi máu cơ tim

Suy tim

Loạn nhịp

   

Mạch

Huyết áp tăng

   

Tắc phổi, đỏ bừng

Viêm mạch

 

Hô hấp

 

Viêm mũi, thở khó khăn

Co thắt phế quản

Viêm phổi

   

Tiêu hóa

 

Nôn, buồn nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy,…

Táo bón, viêm đường tiêu hóa,…

Xuất huyết tiêu hóa,…

 


 

 

  • Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác trên da, xương, thận và sinh dục.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Vẫn chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng thuốc quá liều.
  • Sử dụng liều đơn 1200mg và đa liều lên đến 1200mg x 2 lần mỗi ngày cho người khỏe mạnh và được theo dõi sử dụng trong 9 ngày cho thấy tác dụng phụ không đáng kể về mặt lâm sàng.
  • Cách xử trí:
  • Loại bỏ chất trong dạ dày, giám sát và nếu cần thì điều trị triệu chứng. Chạy thận không thể loại bỏ thuốc vì lượng thuốc kết hợp với protein rất cao.

Thận trọng

  • Dùng thuốc có thể che khuất các dấu hiệu của sốt cũng như viêm.
  • Có thể xảy ra các nguy cơ huyết khối tim mạch, đường tiêu hóa, tim mạch bị ảnh hưởng. Tăng giữ nước và bị phù, tăng huyết áp,… nên cần thận trọng và có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ khi sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh về gan và thận cũng cần được theo dõi cẩn thận cũng như tuân theo chỉ định của bác sĩ trong suốt quá trình điều trị.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Không nên sử dụng celecoxib cho các trường hợp phụ nữ mang thai 3 tháng cuối để tránh trường hợp ống động mạch khép sớm. Chỉ sử dụng khi thấy rằng lợi ích lớn hơn nguy cơ và cần phải tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc tiết qua sữa qua chuột cống cái. Chưa biết có tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên cần cân nhắc kỹ nếu không cần thiết thì tốt nhất không sử dụng. Khi sử dụng cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây ra trường hợp mắt bị mờ, choáng, thính lực giảm nên có sự tác động lên khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các trường hợp này.

Tương tác thuốc

Thuốc

Tương tác

Thuốc chống đông máu

Nguy cơ xuất huyết

Thuốc điều trị tăng huyết áp

Giảm hiệu quả của thuốc điều trị tăng huyết áp

Ciclosporin và Tacrolimus

Tăng tác dụng gây độc cho thận

Acid acetylsalicylic

Tăng nguy cơ viêm loét đường tiêu hóa

Lithium

Tăng nồng độ đỉnh và AUC của lithium

Thuốc tránh thai

Không ảnh hưởng

Thuốc ức chế CYP2C9

Tăng hấp thu celecoxib

Thuốc cảm ứng CYP2C9

Tăng nồng độ trong huyết tương của celecoxib

 

Dược lực học

  • Celecoxib là thuốc chống viêm không chứa steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 hay còn gọi là COX-2, từ đó có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
  • Cơ chế tác dụng của celecoxib được gây ra bởi sự ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu là thông qua tác dụng các enzyme COX-2 từ đó dẫn đến giảm tạo thành các prostaglandin.
  • Không giống như các thuốc chống viêm không chứa steroid của thế hệ trước, celecoxib không gây ức chế đối với enzyme COX-1 ở nồng độ điều trị.
  • COX-1 có hầu hết ở các mô và bạch cầu đơn nhân cũng như tiểu cầu. Enzym này tham gia vào hình thành các cục máu đông, duy trì hàng rào của niêm mạc dạ dày cũng như chức năng thận. Vì vậy khi celecoxib không gây ức chế COX-1 sẽ ít gây ra tác dụng phụ như viêm loét dạ dày hay xuất huyết, tuy nhiên vẫn gây ra tác dụng không mong muốn trên thận như các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Ngoài ra celecoxib có khả năng gây ra nguy cơ huyết khối mạch máu ở một số bệnh nhân do thuốc gây ức chế tổng hợp prostaglandin và không tác động đến thromboxan A2.
  • Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng ngăn chặn tăng sinh ra các tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng.

Dược động học

  • Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.
  • Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
  • Chuyển hoá: ở gan.
  • Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

 

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN