Thành phần và hàm lượng:
- Xylometazolin hydroclorid……………….4mg
- Tá dược:…………………………..vừa đủ 8ml.
Chỉ định
- Thuốc Otilin 8 ml được chỉ định dùng để nhỏ hoặc xịt mũi, nhằm làm giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ sơ sinh
- Người bị bệnh glôcom góc đóng
- Người có tiền sử mẫn cảm vơi các thuốc adrenergic
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Cách dùng và liều dùng
- Từ 3 tháng đến dưới 2 tuổi: Chỉ nhỏ thuốc khi có hướng dẫn và theo dõi của thầy thuốc. Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 giọt/1 lần. Mỗi ngày nhỏ không quá 2 lần.
- Từ 2 đến 12 tuổi: Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 2 - 3 giọt/1 lần. Mỗi ngày nhỏ không quá 2 lần.
- Trên 12 tuổi: Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 2 - 3 giọt/1 lần. Mỗi ngày nhỏ không quá 6 lần. Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày
Tác dụng phụ
- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp
- Thường gặp, ADR >1/100: Kích ứng tại chỗ
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày
- Hiếm gặp (1/1000<ADR): đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp
*Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Việc dùng quá liều hoặc dùng kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể dẫn đến kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Dùng quá liều ở trẻ em có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
- Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
- Chỉ dùng các chế phẩm xylometazolin cho trẻ em dưới 2 tuổi khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.
- Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
- Chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Không thấy báo cáo trong các tài liệu tham khảo.
Tương tác thuốc
- Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như xylometazolin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
Đóng gói: Lọ 8ml
Bảo quản: Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em
Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ
Đặc điểm sản phẩm: Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, vị đắng, hơi mặn, không có vẩn, nấm mốc, vật lạ nhìn thấy bằng mắt thường.
Dược lực học:
- Otilin chứa xylometazolin - chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng có mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Otilin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α -adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.
Dược động học:
- Sau khi dùng tại chỗ ở mũi, Otilin gây tác dụng co mạch trong vòng 5 - 10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.
Đặc điểm sản phẩm: Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, vị đắng, hơi mặn, không có vẩn, nấm mốc, vật lạ nhìn thấy bằng mắt thường.
Dược lực học:
- Otilin chứa xylometazolin - chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng có mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Otilin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α -adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.
Dược động học:
- Sau khi dùng tại chỗ ở mũi, Otilin gây tác dụng co mạch trong vòng 5 - 10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.