Thành phần và hàm lượng:
- Hoạt chất: Rutin 10,5mg, Vitamin C 10mg.
- Phụ liệu: đường trắng, tinh bột, magnesi stearate, nipagin, nipasol, talc, màu thực phẩm vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
- Bổ sung vitamin C, rutin cho cơ thể, hỗ trợ tăng cường sức bền thành mạch, giúp giảm các biểu hiện do thành mạch yếu.
- Người dễ bị chảy máu do tính bền thành mạch kém: chảy máu cam, cảy máu chân răng, xuất huyết dưới da, chảy máu khi đi đại tiện, người bị trĩ
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Cách dùng, Liều dùng
- Trẻ em trên 6 tuổi: uống 1-2 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
- Người lớn: Uống 2-4 viên/ngày, mỗi lần 2 viên
Tác dụng không mong muốn:
- Một số trường hợp xảy ra đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy,...
- Rất hiếm xảy ra phản ứng dị ứng
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý
Cảnh báo và thận trọng
- Thận trọng khi dùng chung các thuốc khác có chứa Vitamin C
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời Vitamin C và Fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazine huyết tương.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.
- Vitamin C ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử.
Bảo quản: Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
Để biết thêm thông tin, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ
Dạng bào chế:
Đặc tính Dược lực học:
- Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
- Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô. Sự kết hợp Rutin và Vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ sử dụng Rutin riêng lẻ.
Đặc tính Dược động học:
- Vitamin C
- Hấp thu: Vitamin C được dễ dàng qua đường uống, tuy nhiên có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Ở người bình thường, chỉ khoảng 50% của liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein,
- Thải trừ: Vitamin C oxy-hỏa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
- Lượng vitamin C vượt quả nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg
- Rutin
- Chưa có báo cáo.
Dạng bào chế:
Đặc tính Dược lực học:
- Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt.
- Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô. Sự kết hợp Rutin và Vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ sử dụng Rutin riêng lẻ.
Đặc tính Dược động học:
- Vitamin C
- Hấp thu: Vitamin C được dễ dàng qua đường uống, tuy nhiên có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Ở người bình thường, chỉ khoảng 50% của liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein,
- Thải trừ: Vitamin C oxy-hỏa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
- Lượng vitamin C vượt quả nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg
- Rutin
- Chưa có báo cáo.