Thuốc Piracetam 400mg Traphaco điều trị triệu chứng chóng mặt (Hộp 6 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Piracetam 400mg.

Công dụng: dùng để điều trị điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi. Thuốc còn chỉ định trong đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Ngoài ra thuốc còn điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm

Hình thức: Viên nang cứng

Thương hiệu: Traphaco

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Traphaco Việt Nam.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Piracetam………………400mg
  • Tá dược…………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
  • Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
  • Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (Clcr < 20mL/phút).
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Xuất huyết não.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Piracetam 400mg được dùng đường uống. Có thể uống thuốc gần bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.

*Liều dùng:

  • Liều thường dùng: 30 - 160mg/kg/ngày, tuỳ theo chỉ định điều trị, chia đều ngày 2 hoặc 3 lần.
  • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g (3 - 6 viên)/ngày, tuỳ theo từng trường hợp. Liều cao có thể lên tới 4,8g (12 viên)/ngày trong những tuần đầu.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12g (22 - 30 viên)/ngày. Liều duy trì là 2,4g (6 viên)/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
  • Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: Phác đồ điều trị nên bắt đầu 7,2g (18 viên)/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g (12 viên)/ngày cho tới liều tối đa là 24g (60 viên)/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.
  • Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi: Trẻ em và thanh thiếu niên, dùng liều 3,2g (8 viên)/ngày, chia làm 2 lần.
  • Điều trị nghiện rượu: 12g (30 viên)/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều duy trì: 2,4g (6 viên)/ngày.
  • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp
  • Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp
  • Chóng mặt, tăng cân, suy nhược, run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm, rối loạn đông máu, xuất huyết, viêm da,ngứa, mày đay.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không có triệu chứng đặc trưng đối với trường hợp quá liều piracetam.
  • Cách xử trí:
  • Đối với ngộ độc cấp tính, có thể tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc biệt khi dùng quá liều piracetam.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Thận trọng

  • Piracetam được thải trừ qua thận, nên nửa đời sinh học của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và Clcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người cao tuổi.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
  • Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng các phẫu thuật lớn do khả năng gây rối loạn đông máu tiềm tàng.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Piracetam có thể gây kích thích cơ, bồn chồn, hoặc buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi có những dấu hiệu kể trên.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng piracetam để điều trị nghiện rượu, bệnh nhân vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Đã có một trường hợp xảy ra tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Piracetam 400mg của Công ty Cổ phần Traphaco. Thành phần chính piracetam, là thuốc dùng để điều trị điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi. Thuốc còn chỉ định trong đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Ngoài ra thuốc còn điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Piracetam 400mg có dạng viên nang cứng hình trụ, thân nang màu trắng và nắp màu cam, trên nắp nang có chữ "Tra".

Thông tin về thành phần

Dược lực học

  • Piracetam (dẫn chất vòng của acid gamma amino-butyric-GABA) có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
  • Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
  • Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh, làm tăng giải phóng acetylcholin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt, do đó thuốc cải thiện khả năng học tập và các hoạt động liên quan đến trí nhớ.
  • Piracetam có tác dụng bảo vệ vỏ não chống giảm oxy huyết:
  • Trên thực nghiệm, piracetam làm tăng cường sự chịu đựng của não đối với sự thiếu oxy huyết, chống lại các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ.
  • Piracetam làm tăng sự khai thác và tiêu thụ glucose một cách độc lập với nguồn cung cấp oxygen, tạo sự thuận lợi cho đường chuyển hóa pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.
  • Piracetam làm tăng tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách làm tăng nhanh sự quay vòng của các phosphat vô cơ và làm giảm sự tích tụ glucose và acid lactic.
  • Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy.

Dược động học

  • Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60μg/mL) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g.
  • Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6L/kg.
  • Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thấm tích thận.
  • Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
  • Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 - 5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ.
  • Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 80mL/phút.
  • 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
  • Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 - 50 giờ.

Piracetam 400mg của Công ty Cổ phần Traphaco. Thành phần chính piracetam, là thuốc dùng để điều trị điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi. Thuốc còn chỉ định trong đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Ngoài ra thuốc còn điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em ≥ 8 tuổi. Điều trị nghiện rượu. Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

Piracetam 400mg có dạng viên nang cứng hình trụ, thân nang màu trắng và nắp màu cam, trên nắp nang có chữ "Tra".

Thông tin về thành phần

Dược lực học

  • Piracetam (dẫn chất vòng của acid gamma amino-butyric-GABA) có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
  • Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
  • Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh, làm tăng giải phóng acetylcholin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt, do đó thuốc cải thiện khả năng học tập và các hoạt động liên quan đến trí nhớ.
  • Piracetam có tác dụng bảo vệ vỏ não chống giảm oxy huyết:
  • Trên thực nghiệm, piracetam làm tăng cường sự chịu đựng của não đối với sự thiếu oxy huyết, chống lại các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ.
  • Piracetam làm tăng sự khai thác và tiêu thụ glucose một cách độc lập với nguồn cung cấp oxygen, tạo sự thuận lợi cho đường chuyển hóa pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.
  • Piracetam làm tăng tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách làm tăng nhanh sự quay vòng của các phosphat vô cơ và làm giảm sự tích tụ glucose và acid lactic.
  • Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy.

Dược động học

  • Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60μg/mL) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g.
  • Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6L/kg.
  • Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thấm tích thận.
  • Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
  • Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4 - 5 giờ. Nửa đời thải trừ trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ.
  • Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 80mL/phút.
  • 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu.
  • Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì nửa đời thải trừ là 48 - 50 giờ.