Thành phần và hàm lượng
- Vitamin C…………1000mg
- Tá dược…………....vừa đủ.
Chỉ định
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
- Ngăn ngừa và trị liệu thiếu vitamin C.
- Điều trị suy nhược trong bệnh cảm, cúm, nhiễm trùng, thời kì dưỡng bệnh.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, các bệnh có liên quan đến sỏi calci, sỏi urat, sỏi oxalat.
- Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu men G6PD.
Cách dùng và Liều dùng
*Cách dùng:
- Dùng bằng đường uống. Do thuốc có tác dụng kích thích nhẹ, không nên uống thuốc vào buổi tối.
- Hòa tan viên thuốc bằng nửa cốc nước, uống ngay sau khi pha.
*Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em bên 15 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 lần.
- Thời gian điều trị không được quá 1 tháng.
Tác dụng phụ
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Thường gặp:
- Máu: thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, ỉa chảy.
- Thần kinh-cơ và xương: đau cạnh sườn.
- Rối loạn tiết niệu (kết tủa sỏi urat, cystin và/ hoặc oxalat).
- Tán huyết ở người thiếu G6PD.
Quá liều và cách xử trí
- Khi dùng liều lớn hơn 1 g/ngày có thể gây rối loạn tiêu hóa (ợ chua, tiêu chảy, đau bụng), rối loạn tiết niệu (sỏi oxalic, sỏi cystin và/hoặc uric).
- Khi dùng liều cao (trên 2 g mỗi ngày) có thể gây cản trở các xét nghiệm sau: thử nghiệm creatinin và glucose, máu và nước tiểu (xét nghiệm bệnh tiểu đường dùng glucose-oxidase).
- Khi dùng liều cao (trên 3 g mỗi ngày) có thể gây nguy cơ tan máu ở người bị thiếu hụt men G6PD.
- Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Thận trọng
- Trong trường hợp các rối loạn kéo dài vượt quá 1 tháng điều trị hoặc các rối loạn trở nên nghiêm trọng hơn, cần phải nghiên cứu nguyên nhân và tiến hành đánh giá lại.
- Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào cuối ngày.
- Thận trọng khi dùng vitamin C ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi tiết niệu và thiếu hụt glucose - 6 - phosphat
Thận trọng với tá dược:
- Mỗi viên có chứa 146,1 mg natri, cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày, trong trường hợp có chỉ định ăn kiêng muối.
- Mỗi viên Boston C 1000 có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho những người bị phenylceton - niệu.
- Sản phẩm có chứa màu vàng số 6 có thể gây dị ứng.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có dữ liệu nghiên cứu gây quái thai ở động vật. Trong lâm sàng, giảm một lượng đáng kể và sử dụng với một lượng đủ lớn bong thai kỳ, thì không phát hiện thấy một tác dụng dị tật hoặc độc tính nào của vitamin C. Do đó, cần cân nhắc việc sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai chỉ khi cần thiết.
- Trong trường hợp không có dữ liệu về việc bài tiết của acid ascorbic trong sữa mẹ, nên tránh dùng acid ascorbic ở phụ nữ đang cho con bú.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Ở liều cao (bên 2 g ngày) vitamin C có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng sau: Định tính creatinin và glucose, máu và nước tiểu (xét nghiệm tiểu đường dùng glucose- oxidase).
- Deferoxamin: với vitamin C liều cao sẽ làm chức năng tìm bất thường, kể cả triệu chứng suy tim cấp tính (triệu chứng này sẽ đảo ngược khi ngưng sử dụng vitamin C).
- Trong trường hợp rối loạn chuyển hóa sắt, không dùng vitamin C cho đến khi bắt đầu điều trị với deferoxamin. Theo dõi chức năng tìm khi dùng phối hợp.
- Dùng đồng thời theo tỉ lệ bên 200 mg acid ascorbic (vitamin C) với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.
- Dùng đồng thời acid ascorbic (vitamin C) với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời acid ascorbic (vitamin C) với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Acid ascorbic (vitamin C) liều cao có thể phá hủy vitamin B12, nên tránh uống acid ascorbic (vitamin C) liều cao bong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống Vitamin B12.
- Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen (uống cách nhau ít nhất 4 giờ). Vitamin C có thể làm giảm tác dụng của nhôm hydroxyd và amphetamin.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.
Thương hiệu: Boston pharma.
Boston C 1000 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính Vitamin C, là thuốc dùng để ngăn ngừa và điều trị thiếu vitamin C, điều trị suy nhược trong bệnh cảm, cúm, nhiễm trùng, thời kì dưỡng bệnh.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, hình trụ dẹt, màu vàng cam nhạt, hai mặt phẳng, cạnh và thành viên lành lặn. Viên khi tan trong nước sẽ sủi bọt tạo thành dung dịch màu vàng cam, hơi đục, thơm mùi cam, vị chua ngọt.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin C dẫn dến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
- Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C..
Dược động học
- Hấp thu: Vitamin C được dễ dàng qua đường uống, tuy nhiên có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Ở người bình thường, chỉ khoảng 50% của liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
- Chuyển hóa: Vitamin C oxy-hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
- Thải trừ: Lượng vitamin C vượt quả nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Boston C 1000 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính Vitamin C, là thuốc dùng để ngăn ngừa và điều trị thiếu vitamin C, điều trị suy nhược trong bệnh cảm, cúm, nhiễm trùng, thời kì dưỡng bệnh.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, hình trụ dẹt, màu vàng cam nhạt, hai mặt phẳng, cạnh và thành viên lành lặn. Viên khi tan trong nước sẽ sủi bọt tạo thành dung dịch màu vàng cam, hơi đục, thơm mùi cam, vị chua ngọt.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin C dẫn dến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi).
- Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C..
Dược động học
- Hấp thu: Vitamin C được dễ dàng qua đường uống, tuy nhiên có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Ở người bình thường, chỉ khoảng 50% của liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
- Chuyển hóa: Vitamin C oxy-hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
- Thải trừ: Lượng vitamin C vượt quả nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.