Thành phần và hàm lượng
- Nicotinamid……..50mg.
- Tá dược …………Vừa đủ.
Chỉ định
- Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
- Ngừa và điều trị bệnh pellagra với biểu hiện các triệu chứng:
- Thương tổn ở da, nhất là ở những nơi tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
- Viêm lưỡi, loét lưỡi, viêm miệng, viêm thực quản dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi lỏng, có khi nôn mửa, đi ngoài phân lỏng.
- Mất ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lẫn, rối loạn trí nhớ, ảo giác, hoang tưởng. Chứng rối loạn lipoprotein.
- Liều cao trị rối loạn lipid máu, tăng cholesterol, xơ vữa động mạch.
Chống chỉ định
- Quá mẫm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
*Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên/ngày, ngày uống 1 lần.
- Người lớn: liều thông thường là 6-10 viên/ngày. Chia làm 3-4 lần (tối đa 30 viên/ngày)
- Trẻ em: liều thông thường là 2-6 viên/ngày, chia 3-4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Tác dụng phụ
- Thuốc có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như cơn bốc hỏa, buồn nôn, đánh trống ngực.Tuy nhiên các triệu chứng thường tự hết sau 30 – 40 phút.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc, không nên chủ quan bỏ qua các dấu hiệu bất thường làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
Quá liều và cách xử trí
- Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thận trọng
- Khi sử dụng Nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.
- Sử dụng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ nicotinamid.
*Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 30 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thương hiệu: Traphaco
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm
Vitamin PP 50mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Traphaco (Việt Nam), với thành phần chính là vitamin pp hàm lượng 50mg, thuốc dùng để điều trị bệnh pellagra, ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
Thuốc Vitamin PP 50mg được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói là hộp 6 vỉ x 30 viên.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Nicotinamid và acid nicotinic là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Thêm vào đó, một phần tryptophan trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinic và sau đó thành nicotinamid. Nicotinamid chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP là các coenzym có vai trò sống còn trong chuyển hóa, chúng là chất xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
Dược động học
Vitamin PP 50mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Traphaco (Việt Nam), với thành phần chính là vitamin pp hàm lượng 50mg, thuốc dùng để điều trị bệnh pellagra, ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
Thuốc Vitamin PP 50mg được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói là hộp 6 vỉ x 30 viên.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Nicotinamid và acid nicotinic là vitamin nhóm B, tan trong nước. Trong cơ thể, nicotinamid được tạo thành từ acid nicotinic. Thêm vào đó, một phần tryptophan trong thức ăn được oxy hóa tạo thành acid nicotinic và sau đó thành nicotinamid. Nicotinamid chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP là các coenzym có vai trò sống còn trong chuyển hóa, chúng là chất xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
Dược động học