Thành phần và hàm lượng:
- Sulfadiazine Bạc USP…………1%
- Tá dược…………………….vừa đủ.
Chỉ định:
- Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương
Chống chỉ định:
- Vì sulphonamide có thể làm gia tăng khả năng bệnh vàng nhân não (kemicterus) do đó không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần sinh và ở trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi; mẫn cảm với Bạc hay Sulphonamides.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Bôi thuốc bằng tay mang găng vô trùng một hay hai lần mỗi ngày, dày khoảng 1.5 mm, lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Bôi phủ sulfadiazine bạc liên tục lên vùng phỏng. Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng, nhưng có thể băng nếu cá nhân bệnh nhân cần.
- Tắm rửa:khi thuận tiện, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử. Một bồn tắm nước xoáy là đặc biệt có ích, nhưng bệnh nhân có thể được tắm rửa tại giường hay dưới vòi sen.
- Thời gian điều trị: tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
*Liều dùng:
- Bôi thuốc một hay hai lần mỗi ngày.
Tác dụng không mong muốn:
- Khó phân biệt một tác dụng ngoại ý do sulfadiazine bạc với tác dụng ngoại ý do một thuốc khác dùng kèm. Trong 2.297 bệnh nhân đã được điều trị, có 59 trường hợp phản ứng có liên quan đến thuốc (2.5%), bao gồm cảm giác nóng rát (51), nổi ban (5), ngứa (2) và viêm thận kẽ (1). Chỉ phải ngưng liệu pháp ở 0.9% số bệnh nhân. Chứng giảm bạch cầu (< 5000 BC/mm3) đã được báo cáo và đã trở lại bình thường sau khi ngưng thuốc hoặc hồi phục tự nhiên. Vì một số lượng sulfadiazine đáng lưu ý được hấp thụ, có thể xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào do sulphonamide.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Gặp sự cố nuốt nhầm thuốc, chỉ khi có triệu chứng lâm sàng quá liều rõ rệt (như chóng mặt, buồn nôn hay nôn) mới nên dùng các biện pháp thông thường như rửa dạ dày.
Thận trọng
- Người ta chưa rõ thuốc có mẫn cảm chéo với các sulphonamide khác hay không. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc, sử dụng cho người bị thiếu glucose-6 phosphate dehydrogenase có thể nguy hiểm, vì có thể xảy ra huyết tán. Sự tạo khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xảy ra song song với sự giảm phát triển vi khuẩn; tuy vậy, sự phát triển thành bệnh vi nấm là hiếm.
- Nồng độ sulphonamide huyết thanh: trong điều trị phỏng quá rộng, nồng độ sulfadiazin trong huyết thanh có thể đạt đến mức độ điều trị ở người lớn (8 - 12mg). Do đó, ở những bệnh nhân này cần theo dõi nồng độ sulfadiazine huyết thanh. Theo dõi chức năng thận cẩn thận và kiểm tra tinh thể sulfadiazine trong nước tiểu.
- Nếu chức năng thận hay gan bị suy kém và khả năng thải trừ thuốc bị suy giảm, tình trạng tích lũy có thể xảy ra.
- Cần cân nhắc giữa việc ngưng đùng thuốc với lợi ích do việc điều trị mang lại. Không nên dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ có thai hiện chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng phụ của thuốc Sulfadiazine silver. Chỉ sử dụng thuốc Sulfadiazine silver cho phụ nữ mang thai khi cân nhắc kỹ lưỡng những lợi ích cũng như rủi ro có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của người mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, với những trường hợp sắp đến ngày sinh nở thì chống chỉ định với thuốc Sulfadiazine silver vì có thể gây ra vàng da nhân ở trẻ sơ sinh.
- Đối với bà mẹ đang nuôi con bú thì Sulfadiazine silver có thể vào sữa mẹ hay không, chưa có nghiên cứu nào chứng minh, nhưng sufonamid được phân bố trong sữa mẹ và có thể gây ra vàng da nhân ở trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi. Vì vậy, khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này phải rất thận trọng.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Silvirin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
- Các enzym tiêu đạm bôi tại chỗ: Bạc có thể làm bất hoạt các enzym này nếu dùng chung với sulfadiazine bạc.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 20g.
Bảo quản: Để nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để biết thêm thông tin, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ
Sulfadiazin Bạc U.S.P được sản xuất bởi Satyam - Ấn Độ, với thành phần chính Sulfadiazine Bạc, là thuốc dùng để phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi. Hộp 1 tuýp 20g.
Dược lực học:
- Sulfadiazin bạc chỉ tác động lên vách tế bào tạo nên tác dụng sát khuẩn của thuốc. Bạc được phóng thích dần dần từ chế phẩm ở nồng độ độc chọn lọc đối với vi khuẩn. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính. Thuốc có thể có giá trị đặc biệt trong điều trị trẻ em phỏng.
- Sulfadiazin bạc có hiệu lực trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazin bạc ức chế được các vi khuẩn kháng thuốc kháng khuẩn khác và tốt hơn sulfadiazin đơn thuần. Sulfadiazin bạc được chứng minh là có hiệu lực đối với các loại vi khuẩn sau đây:
|
Pseudomonas species:
|
Serratia species:
|
Arizona hinshawii
|
|
Pseudomonas aeruginosa
|
Serratia liquifaciens
|
Alcaligenes faecalis
|
|
Pseudomonas cepacia
|
Serratia marcescens
|
Staphylococcus aureus
|
|
Pseudomonas maltophilia.
|
Serratia rubidae.
|
Staphylococcus epidermidis
|
|
Enterobacter species:
|
Proteus mirabilis
|
β-Hemolytic staphylococcus
|
|
Enterobacter aerogenes
|
Proteus morganii
|
Strepticoccus nhóm D
(kể cả Enterococcus)
|
|
Enterobacter agglomerans
|
Proteus rettgeri
|
|
Enterobacter cloacae.
|
Proteus vulgaris.
|
Bacillus species
|
|
Herellea species.
|
Providencia species:
|
Candida albicans
|
|
Klebsiella species
|
Citrobacter diversus
|
Corynebacterium diphtheriae
|
|
Klebsiella pneumoniae.
|
Shigella species
|
Clostridium perfringens.
|
|
Escherichia coli.
|
Acinetobacter anitratum
|
|
|
|
Aeromonas hydrophilia
|
|
Dược động học:
- Hấp thu: Sulfadiazin được hấp thu khoảng 10%, trong khi bạc chỉ được hấp thu khoảng 1 %. Nồng độ thuốc trong huyết thanh khoảng 10 - 20 mcg/ml khi bôi trên diện rộng.
- Phân bố:Chưa có báo cáo.
- Chuyển hoá:Chưa có báo cáo.
- Thải trừ:Chưa có báo cáo.
Sulfadiazin Bạc U.S.P được sản xuất bởi Satyam - Ấn Độ, với thành phần chính Sulfadiazine Bạc, là thuốc dùng để phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai và độ ba, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi. Hộp 1 tuýp 20g.
Dược lực học:
- Sulfadiazin bạc chỉ tác động lên vách tế bào tạo nên tác dụng sát khuẩn của thuốc. Bạc được phóng thích dần dần từ chế phẩm ở nồng độ độc chọn lọc đối với vi khuẩn. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính. Thuốc có thể có giá trị đặc biệt trong điều trị trẻ em phỏng.
- Sulfadiazin bạc có hiệu lực trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazin bạc ức chế được các vi khuẩn kháng thuốc kháng khuẩn khác và tốt hơn sulfadiazin đơn thuần. Sulfadiazin bạc được chứng minh là có hiệu lực đối với các loại vi khuẩn sau đây:
|
Pseudomonas species:
|
Serratia species:
|
Arizona hinshawii
|
|
Pseudomonas aeruginosa
|
Serratia liquifaciens
|
Alcaligenes faecalis
|
|
Pseudomonas cepacia
|
Serratia marcescens
|
Staphylococcus aureus
|
|
Pseudomonas maltophilia.
|
Serratia rubidae.
|
Staphylococcus epidermidis
|
|
Enterobacter species:
|
Proteus mirabilis
|
β-Hemolytic staphylococcus
|
|
Enterobacter aerogenes
|
Proteus morganii
|
Strepticoccus nhóm D
(kể cả Enterococcus)
|
|
Enterobacter agglomerans
|
Proteus rettgeri
|
|
Enterobacter cloacae.
|
Proteus vulgaris.
|
Bacillus species
|
|
Herellea species.
|
Providencia species:
|
Candida albicans
|
|
Klebsiella species
|
Citrobacter diversus
|
Corynebacterium diphtheriae
|
|
Klebsiella pneumoniae.
|
Shigella species
|
Clostridium perfringens.
|
|
Escherichia coli.
|
Acinetobacter anitratum
|
|
|
|
Aeromonas hydrophilia
|
|
Dược động học:
- Hấp thu: Sulfadiazin được hấp thu khoảng 10%, trong khi bạc chỉ được hấp thu khoảng 1 %. Nồng độ thuốc trong huyết thanh khoảng 10 - 20 mcg/ml khi bôi trên diện rộng.
- Phân bố:Chưa có báo cáo.
- Chuyển hoá:Chưa có báo cáo.
- Thải trừ:Chưa có báo cáo.