Thành phần và hàm lượng:
- Xanh methylen 0,17g
- Ethanol 1,258ml
- Nước tinh khiết 15,64ml
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex
- Chốc lở, bỏng dạ, viêm da mủ
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không bôi lên mắt
Cách dùng, Liều dùng
- Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo cách sau: Lấy bông tẩm thuốc rồi bôi lên vùng da bị bệnh. Ngày bôi 1 đến 2 lần.
Tác dụng không mong muốn:
- Da có màu xanh tại vị trí bôi.
- Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
- Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cảnh báo và thận trọng
- Không có.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tương tác thuốc:
- Không dùng kết hợp với các chất kiềm, iodid, các chất oxy hóa và chất khử.
Bảo quản:
- Đựng trong lọ nút kín
- Để nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30độC, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay của trẻ em
Hạn dùng:
- 2 năm kể từ ngày sản xuất
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để biết thêm thông tin, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ
Đặc điểm sản phẩm: Dung dịch màu xanh, trong suốt
Đặc tính Dược lực học:
- Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng
Đặc tính Dược động học:
- Xanh methylen hấp thu qua da. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dạng kết hợp trong nước tiểu. Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật.
Tương kỵ:
- Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc : Không ảnh hưởng
Đặc điểm sản phẩm: Dung dịch màu xanh, trong suốt
Đặc tính Dược lực học:
- Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng
Đặc tính Dược động học:
- Xanh methylen hấp thu qua da. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dạng kết hợp trong nước tiểu. Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật.
Tương kỵ:
- Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc : Không ảnh hưởng