Thành phần và hàm lượng
- Acid acetylsalicylic…………….100 mg.
- Tá dược…………………………vừa đủ.
Chỉ định
- Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).
- Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu máu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ).
- Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.
- Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phâdn nào của thuốc
- Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
*Liều dùng:
- Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Tần số tác dụng không mong muốn của Aspirin phụ thuộc vào liều dùng. Khi sử dụng Aspirin - 100 với liều thấp 100mg/ngày trong thời gian dài, rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn sau:
- Loét da dày, ruột, mày đay, ban da dị ứng.
- Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liều và xử trí:
- Khi uống một lượng lớn Aspirin có thể gây nên các triệu chứng quá liều như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa.
- Nếu lượng Aspirin tích tụ trong cơ thể nạn nhân tương đối lớn thì nạn nhân có thể co giật và hôn mê.
- Hạn chế sự hấp thu của Aspirin đi vào máu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
- Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Trong một số trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.
Thận trọng
- Có tiền sử hen suyễn.
- Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các dẫn chất Salicylate khác.
- Loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày.
- Rối loạn chảy máu (bệnh ưa chảy máu, bệnh gan hoặc thiếu hụt Vitamin K).
- Tiền sử đột quỵ do xuất huyết não (do vỡ các mạch máu não).
- Suy giảm chức năng gan, thận.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được
- Phụ nữ đang bị rong kinh
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thai kỳ. Trong một số trường hợp cần thiết, phải dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, theo dõi chặt chế trong quá trình sử dụng.
- Aspirin vào được trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
*Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen, Fenoprofen.
- Tương tác với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tương tác với Methotrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thương hiệu: Traphaco
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm
Thuốc Aspirin 100 là sản phẩm của Traphaco Hưng Yên, có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic. Thuốc Aspirin – 100 được chỉ định trong trường hợp điều trị dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ.
Aspirin 100 được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột; hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối.
- Cơ chế: Do ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu.
- Tiểu cầu là tế bào không nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (7-10 ngày).
- Hiệu quả ức chế không giảm khi điều trị kéo dài và hoạt tính emzym bắt đầu được phục hồi sau khi ngừng điều trị 24 – 48h. Aspirin kéo dài thời gian chảy máu trung bình khoảng 50 -100%.
Dược động học
- Hấp thu: Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, một lượng lớn aspirin được thủy phân thành acid salicylic ngay trong thành ruột.
- Phân bố: Aspirin và chất chuyển hóa acid salicylic liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và được phân bố nhanh chóng vào tất cả các bộ phận trong cơ thể. Thể tích phân bố của aspirin là 0,16 l/kg.
- Chuyển hoá: Acid salicylic được thanh thải chủ yếu ở gan thành glycine và acid glucuronic liên hợp.
- Thải trừ: Thời gian thải trừ acid salicylic phụ thuộc vào liều, bị giới hạn bởi năng lực enzym gan. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 2-3 h khi dùng liều thấp (75 - 160mg).Acid salicylic và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua thận, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu.
Thuốc Aspirin 100 là sản phẩm của Traphaco Hưng Yên, có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic. Thuốc Aspirin – 100 được chỉ định trong trường hợp điều trị dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ.
Aspirin 100 được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột; hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối.
- Cơ chế: Do ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu.
- Tiểu cầu là tế bào không nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (7-10 ngày).
- Hiệu quả ức chế không giảm khi điều trị kéo dài và hoạt tính emzym bắt đầu được phục hồi sau khi ngừng điều trị 24 – 48h. Aspirin kéo dài thời gian chảy máu trung bình khoảng 50 -100%.
Dược động học
- Hấp thu: Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, một lượng lớn aspirin được thủy phân thành acid salicylic ngay trong thành ruột.
- Phân bố: Aspirin và chất chuyển hóa acid salicylic liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và được phân bố nhanh chóng vào tất cả các bộ phận trong cơ thể. Thể tích phân bố của aspirin là 0,16 l/kg.
- Chuyển hoá: Acid salicylic được thanh thải chủ yếu ở gan thành glycine và acid glucuronic liên hợp.
- Thải trừ: Thời gian thải trừ acid salicylic phụ thuộc vào liều, bị giới hạn bởi năng lực enzym gan. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 2-3 h khi dùng liều thấp (75 - 160mg).Acid salicylic và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua thận, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu.