Thành phần và hàm lượng
- Nifedipin ………20mg
- Tá dược………..vừa đủ.
Chỉ định
- Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
- Cao huyết áp.
- Hội chứng Raynaud.
Chống chỉ định
- Trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ (Hẹp động mạch ở mức độ cao).
- Mẫn cảm với Nifedipin, đau thắt ngực không ổn định,nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu).
- Bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu <90 mmHg), suy tim mất bù.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Dùng thuốc bằng đường uống. Uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền.
*Liều dùng:
- Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.
Lưu ý:Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể sẽ không tránh khỏi các tác dụng phụ như:
- Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh (Xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
- Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau ngực.
- Da: Ngoại ban, ngứa, mề đay.
- Toàn thân: Ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nan giới có phục hồi.
- Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
- Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy.
- Gan: Tăng enzym gan (transaminase,…), ứ mật trong gan có hồi phục.
- Hô hấp: Khó thở
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết có phục hồi.
- Cơ – Xương: đau cơ, đau khớp, run.
- Thần kinh: Dị cảm
- Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng: Tương tự các triệu chứng không mong muốn, nhưng ở mức độ nặng hơn như: buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, block nhĩ thất,…
- Cách xử trí: Phải rửa dạ dày, uống than hoạt, nhanh chóng dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thận trọng
- Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
- Phải dùng thận trọng nifedipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
- Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
- Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
- Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Phụ nữ mang thai: Fascapin không được dùng trong suốt thời kỳ thai nghén vì nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc này gây quái thai. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên người.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nifedipin được bài tiết qua sữa. Do chưa biết về ảnh hưởng của thuốc trên trẻ nhỏ, nên không dùng nifedipin cho phụ nữ đang cho con bú. Người mẹ phải ngừng cho con bú nếu cần thiết điều trị bằng nifedipin.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biên dạng xương. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thạt cần thiết.
- Do nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy, mà quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Phải kiểm tra đều đặn khi dùng thuốc này để điều trị cao huyết áp.
- Do mỗi cá thể phản ứng khác nhau với thuốc nên thuốc có thể gây mất tập trung mức độ khác nhau như khi lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc khi làm việc trong điều kiện không có giá đỡ chắc chắn.
- Điều này thường gặp khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều và khi đổi thuốc cũng như khi uống thuốc kèm với rượu.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc khác có thể xảy ra nhiều tương tác thuốc. Dưới đây là 1 số tương tác thuốc thường gặp:
- Các thuốc chẹn beta giao cảm: Mặc dù nifedipin cũng hay dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và thường dung nạp tốt, nhưng phải thận trọng vì có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở người bệnh chức năng tim giảm. Tuy nhiên, lợi ích của nifedipin mang lại vẫn vượt xa các bất lợi có thể xảy ra.
- Các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin: Dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp (cơ chế của tương tác này là do cimetidin ức chế chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế enzym cytochrom P450). Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.
- Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở các người bệnh dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Các nhà sản xuất thuốc khuyên nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng người bệnh cho phép.
- Các thuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm…) đều tăng lên.
- Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.
- Quinidin: Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
- Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
- Chẹn giao cảm alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.
- Các thuốc chẹn calci khác: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Ðiều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1 enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.
- Các thuốc chống kết tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlodipin.
- Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.
- Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
- Các thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm phi steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.
- Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.
- Rượu: Làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.
- Các tương tác khác: Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật(hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, furosemid, acid ethacrynic),….
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ × 10 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thương hiệu: Stella.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thuốc Nifedipin T20 Retard là sản phẩm của Stellapharm, thành phần chính là nifedipine. Nifedipin T20 retard có tác dụng dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal; điều trị tăng huyết áp.
Thuốc Nifedipin T20 Retard được bào chế dạng viên nén bao phim tác dụng kéo dài, hình tròn, bao phim màu đỏ, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Nifedipin T20 retard được đóng gói theo quy cách 10 vỉ x 10 viên.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Nifedipin là một chất ức chế dòng ion calci (ức chế kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) di chuyển qua màng tế bào đến cơ trơn mạch máu và cơ tim. Quá trình co mạch của cơ tim và cơ trơn mạch máu phụ thuộc vào sự di chuyển của những ion calci ngoại bào vào các tế bào này thông qua những kênh ion chuyên biệt. Nifedipin ức chế có chọn lọc dòng calci qua màng tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim mà không làm thay đổi nồng độ calci trong huyết thanh.
- Nifedipin tác động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp động mạch của nifedipin là làm giãn động mạch ngoại vi và do đó làm giảm sức cản ngoại biên. Tăng sức cản ngoại biên do co cơ trơn mạch máu là một nguyên nhân cơ bản dẫn đến tăng huyết áp.
Dược động học
- Hấp thu: nifedipine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa lần đầu ở gan mạnh nên sinh khả dụng sau khi uống khoảng 45 - 75%. Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc.
- Phân bố: thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%. Thể tích phân bố là 0,6 - 1,2 lít/kg thể trọng.
- Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
- Thải trừ: các chất chuyển hóa không hoạt tính thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5 - 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc Nifedipin T20 Retard là sản phẩm của Stellapharm, thành phần chính là nifedipine. Nifedipin T20 retard có tác dụng dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal; điều trị tăng huyết áp.
Thuốc Nifedipin T20 Retard được bào chế dạng viên nén bao phim tác dụng kéo dài, hình tròn, bao phim màu đỏ, một mặt khắc vạch, một mặt trơn. Nifedipin T20 retard được đóng gói theo quy cách 10 vỉ x 10 viên.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Nifedipin là một chất ức chế dòng ion calci (ức chế kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) di chuyển qua màng tế bào đến cơ trơn mạch máu và cơ tim. Quá trình co mạch của cơ tim và cơ trơn mạch máu phụ thuộc vào sự di chuyển của những ion calci ngoại bào vào các tế bào này thông qua những kênh ion chuyên biệt. Nifedipin ức chế có chọn lọc dòng calci qua màng tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim mà không làm thay đổi nồng độ calci trong huyết thanh.
- Nifedipin tác động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp động mạch của nifedipin là làm giãn động mạch ngoại vi và do đó làm giảm sức cản ngoại biên. Tăng sức cản ngoại biên do co cơ trơn mạch máu là một nguyên nhân cơ bản dẫn đến tăng huyết áp.
Dược động học
- Hấp thu: nifedipine được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa lần đầu ở gan mạnh nên sinh khả dụng sau khi uống khoảng 45 - 75%. Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc.
- Phân bố: thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%. Thể tích phân bố là 0,6 - 1,2 lít/kg thể trọng.
- Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
- Thải trừ: các chất chuyển hóa không hoạt tính thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5 - 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.