Thuốc Furosemid 40mg trị phù phổi, phù não (Hộp 2 vỉ x 20 viên)

Hoạt chất: Furosemid 40mg

Công dụng: điều trị phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén. Điều trị tăng huyết áp...

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: Traphaco

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Traphaco - Việt Nam

*Thuốc chỉ dùng theo đơn Bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Furosemid…………..40mg
  • Tá dược....................vừa đủ.

Chỉ định

  • Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
  • Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén.
  • Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.
  • Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh não do gan, hôn mê gan.
  • Giảm thể tích máu hoặc mất nước.
  • Tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiêu niệu.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng: Thuốc Furosemid 40mg dùng bằng đường uống.

*Liều dùng:

  • Liều khởi đầu 40mg (1 viên)/ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 20mg/ngày, hay 40mg cách ngày.
  • Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
  • Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240mg (6 viên)/ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000mg (50 viên)/ngày.
  • Trẻ em: Dùng liều 1 – 3mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao.
  • Thường gặp (ADR>1/100): Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
  • Ít gặp (1/1000: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
  • Hiếm gặp (ADR<1/1000):
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Ban da, viêm mạch, dị cảm.
  • Tăng glucose huyết, glucose niệu, ù tai, giảm thính lực có hồi phục.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và xử trí:

  • Triệu chứng:
  • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
  • Cách xử trí:
  • Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Thận trọng

  • Theo dõi Natri, Kali huyết và chức năng thận, nhất là ở những người xơ gan.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị tiểu đường và bệnh Gout.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
  • Bổ sung Kali hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali với trường hợp hạ Kali huyết khi điều trị.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Furosemid có thể làm ảnh hưởng đến thai do làm giảm thể tích máu của mẹ. Có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với furosemid. Chưa có đầy đủ những nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc đối với phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng furosemid khi lợi ích trên mẹ lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Dùng furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Thận trọng khi sừ dụng thuốc này cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác do thuốc có thể gây ù tai, giảm thinh lực.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:

  • Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
  • Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
  • Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.
  • Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
  • Thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid làm tăng thải K+.
  • Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin làm tăng độc tính thính giác, nên tránh.
  • Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết, thuốc ức chế men chuyền, Metformin, chất cản quang có lod, thuốc an thần kinh.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thương hiệu: Traphaco

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm

  1. Mô tả sản phẩm

Thuốc Furosemid 40mg là sản phẩm của Traphaco có thành phần chính Furosemid dùng trong điều trị phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén. Điều trị tăng huyết áp nhẹ hay trung bình, điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói hộp 2 vỉ x 20 viên.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng.
  • Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.
  • Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Dược động học

  • Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1⁄2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng từ 4-6 giờ.
  • Sự hấp thu của Furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.

 

 

  1. Mô tả sản phẩm

Thuốc Furosemid 40mg là sản phẩm của Traphaco có thành phần chính Furosemid dùng trong điều trị phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén. Điều trị tăng huyết áp nhẹ hay trung bình, điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói hộp 2 vỉ x 20 viên.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng.
  • Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.
  • Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Dược động học

  • Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1⁄2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng từ 4-6 giờ.
  • Sự hấp thu của Furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.