Thuốc bột sủi bọt Effer-Paramal 150mg giảm đau, hạ sốt (Hộp 5 vỉ x 4 viên)

Hoạt chất: Paracetamol 150mg

Công dụng: Giảm các triệu chứng đau, hạ sốt...

Đối tượng sử dụng: Trẻ em có cân nặng từ 10-15kg

Hình thức: Thuốc bột.

Thương hiệu: Boston

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam)

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Paracetamol………….150mg
  • Tá dược……………...vừa đủ.

Chỉ định

  • Điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa ở trẻ em trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau họng, nhức mỏi cơ, cảm cúm, mọc răng, nhức răng....
  • Hạ sốt do mọi nguyên nhân gây sốt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những người suy giảm chức năng gan nặng.
  • Bệnh nhân mắc chứng tán huyết do thiếu hụt men G6PD.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Dùng uống, hòa tan thuốc trong một lượng nước phù hợp, uống ngay sau khi thuốc tan hết, các lần cách nhau không dưới 4 giờ.

*Liều dùng:

  • Liều trung bình khuyến cáo: 10 - 15mg/kg thể trọng trong 4 - 6 giờ, không quá 60mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
  • Liều thông thường có thể sử dụng:
  • Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: 1 gói/lần.
  • Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: 1 ½ gói/lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 8 tuổi: 2 gói/lần.
  • Trẻ em từ 9 đến 10 tuổi: 2 ½ gói/lần.
  • Trẻ em 11 tuổi: 3 gói/lần.
  • Hoặc dùng thuốc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Không được kéo dài việc dùng paracetamol để tự điều trị cho trẻ em khi:

  • Triệu chứng đau đã kéo dài quá 5 ngày.
  • Triệu chứng sốt cao (trên 39.5°C) đã kéo dài quá 3 ngày.
  • Bệnh nặng hơn hoặc có triệu chứng khác xuất hiện.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, cần phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi cũng mẫn cảm với paracetamol, tuy vậy cũng có một vài trường hợp co thắt phế quản đã được báo cáo ở những bệnh nhân hen suyễn do nhạy cảm với aspirin.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Da: Ban da.
  • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biều bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:
  • Paracetamol: các triệu chứng của quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu tiên là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng. Tổn thương gan có thể trở nên rõ ràng 12-48 giờ sau khi uống. Các bất thường của quá trình chuyển hoá Glucose và toan chuyển hoá có thể xảy ra. Trong nhiễm độc nặng, suy gan có thể tiến triển đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Suy thận cấp tính cùng với hoại tử ống thận cấp, biểu hiện đau thắt lưng nặng, tiểu ra máu và protein niệu, có thể tiến triển ngay cả trong trường hợp không có tổn thương gan nghiêm trọng. Loạn nhịp tim và viêm tuỵ đã được báo cáo.
  • Cách xử trí:
  • Paracetamol: khi ngộ độc paracetamol cần được điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày trong mọi tình huống, tốt nhất trong vòng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc. Cho uống các hợp chất sulfhydryl như N-Acetylcystein ngay lập tức trong vòng 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Thận trọng

  • Không nên dùng chung với thuốc hạ sốt khác có chứa paracetamol.
  • Bệnh nhân mắc chứng phù nề do bệnh thận, bệnh tim mạch vì có khoảng 117.23mg natri trong mỗi viên.
  • Bệnh nhân nghiện rượu, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Mỗi gói có chứa khoảng 117.23mg Natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Nếu bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai, cần cân nhắc xem khả năng thuốc Effer-Paralmax 150 qua hàng rào nhau thai gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi không.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Nếu bệnh nhân là phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc thời điểm sử dụng thuốc Effer-paralmax 150 để lượng thuốc đi vào sữa mẹ là thấp nhất, nên sử dụng thuốc ngay sau khi cho con bú hoặc trước khi cho con bú 3 giờ.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày và liều cao paracetamol:

  • Làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Có thể gây hạ sốt nghiêm trọng khi dùng đồng thời với phenothiazon.
  • Làm tăng nguy cơ gây độc tính cho gan khi dùng chung paracetamol với rượu, isoniazid, các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ × 4 viên

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.

Thương hiệu: Boston pharma.

Effer-Paralmax 150mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam), có hoạt chất chính là paracetamol với công dụng: Điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa ở trẻ em trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau họng, nhức mỏi cơ, cảm cúm, mọc răng, nhức răng....

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của p-aminophenol. Cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó nhưng paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu như acid salicylic.
  • Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu ngoại biên.
  • Khi dùng quá liều paracetamol thì một chất chuyển hóa của nó là N-Acetyl-Benzoquinonimin gây độc cho gan.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 - 60 phút sau khi uống.
  • Phân bố: Sau khi uống, paracetamol được phân bố nhanh chóng ở hầu hết các mô trong cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Paracetamol chuyển hóa ở gan. Với liều điều trị, paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.
  • Thải trừ: Paracetamol bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucoronid (60 - 80%) và sulfat (20 - 30%). 4% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi.Thời gian bán thải 1,25 - 3 giờ.

Effer-Paralmax 150mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Boston (Việt Nam), có hoạt chất chính là paracetamol với công dụng: Điều trị các triệu chứng đau và/hoặc sốt từ nhẹ đến vừa ở trẻ em trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau họng, nhức mỏi cơ, cảm cúm, mọc răng, nhức răng....

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của p-aminophenol. Cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó nhưng paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu như acid salicylic.
  • Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu ngoại biên.
  • Khi dùng quá liều paracetamol thì một chất chuyển hóa của nó là N-Acetyl-Benzoquinonimin gây độc cho gan.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 - 60 phút sau khi uống.
  • Phân bố: Sau khi uống, paracetamol được phân bố nhanh chóng ở hầu hết các mô trong cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu gắn với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Paracetamol chuyển hóa ở gan. Với liều điều trị, paracetamol chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin (NAPQ), một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó chất NAPQ không được liên hợp với glutathion gây độc cho tế bào gan, dẫn đến viêm và có thể dẫn đến hoại tử gan.
  • Thải trừ: Paracetamol bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucoronid (60 - 80%) và sulfat (20 - 30%). 4% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi.Thời gian bán thải 1,25 - 3 giờ.
CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN