Thành phần và hàm lượng
Mỗi 1ml chứa:
- Fosfomycin natri…………30mg
- Tá dược………………....vừa đủ.
Chỉ định
- Vi khuẩn nhạy cảm với Fosfomycin: Staphylococcus sp., và Pseudomonas aeruginosa.
- Viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm màng nhĩ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng cách nhỏ tai. Sử dụng liên tục trong vòng 7 ngày. Chỉ nên sử dụng thuốc tối đa trong vòng 4 tuần. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn tiếp tục sử dụng.
*Liều dùng:
- Liều dùng: Nhỏ 10 giọt (khoảng 5ml) vào tai bị đau/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối. Số lần dùng có thể tăng hay giảm tùy vào triệu chứng. Trường hợp nặng dai dẳng kéo dài có thể dùng 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ chủ yếu là hoa mắt, chóng mặt.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Thận trọng
- Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ tai
- Không được sử dụng thuốc để nhỏ mắt
- Cảm giác hoa mắt chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ thuốc lạnh vào tai. Do đó, thuốc nên giữ ở nhiệt độ cơ thể càng lâu càng tốt.
- Sử dụng ở trẻ em: Không có báo cáo lâm sàng về sự an toàn của thuốc đối với trẻ em bao gồm cả trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh và trẻ đang bú mẹ.
- Để đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, không dùng dao kéo cắt đầu lọ.
- Nguyên tắc chung là thuốc này chỉ nên sử dụng trong một thời hạn tối thiểu sau khi chắc chắn là thuốc này nhạy cảm với các vi sinh vật để tránh các vi khuẩn kháng thuốc.
- Vì mẫn cảm thuốc có thể xảy ra nên bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Ngưng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu của sự mẫn cảm thuốc.
- Trong thời gian dùng thuốc, 4 tuần được coi là giai đoạn chuẩn. Sau đó có thể tiếp tục dùng thuốc và phải theo dõi nếu thấy cần thiết
*Phụ nữ có thai và cho con bú: Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, nghi có thai, hoặc đang cho con bú.
*Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu…
Tương tác thuốc
- Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
- Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin. (ở giai đoạn cuối của đợt tái điều trị).
Quy cách đóng gói: 1 lọ 5ml
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thương hiệu: CPC1
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Fosmitic 150mg/5ml là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Với thành phần là Fosfomycin natri, thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị viêm tai giữa, viêm màng nhĩ và viêm tai ngoài.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzym enolpyruvyl transferase, làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat-N-acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.
- Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Serratia, Enterococcus, Staphylococcus nhạy cảm hoặc kháng meticilin, Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae và Neisseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis.
- Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả (81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và/hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường.
Dược động học
Fosmitic 150mg/5ml là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Với thành phần là Fosfomycin natri, thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị viêm tai giữa, viêm màng nhĩ và viêm tai ngoài.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzym enolpyruvyl transferase, làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat-N-acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.
- Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Serratia, Enterococcus, Staphylococcus nhạy cảm hoặc kháng meticilin, Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae và Neisseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis.
- Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả (81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và/hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường.
Dược động học