Thành phần và hàm lượng
- Mebendazole…………...500mg.
- Tá dược…………Vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Ðiều trị các bệnh giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa.
Chống chỉ định
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Không dùng cho bệnh nhân có bệnh gan nặng.
- Cimetidin ức chế chuyển hoá mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
- Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Uống với nước sôi để nguội, nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc trước khi uống
*Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Dùng 1 viên duy nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế
Tác dụng phụ
- Toàn thân: Chóng mặt
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy
- Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi
- Ngoại ban, mày đay và phù mạch
- Giảm huyết áp, động kinh, co giật.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Quá liều: Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ.
- Cách xử trí: Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Thận trọng
- Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo đài mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo .
- Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai, vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.
- Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Cần lưu ý tác dụng phụ gây chóng mặt của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Trước khi dùng thuốc này hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc khác. Đặc biệt nếu bạn đang dùng các thuốc sau:
- Cimetidine ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương
- Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm đồng độ của menbendazol trong huyết tương.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu: Namha Pharma.
MEBENDAZOL được sản xuất bởi Công Ty Cp Dược Phẩm Nam Hà, với thành phần chính là mebendazol với hàm lượng 500mg, thuốc có tác dụng cực hiệu quả trong toàn bộ quá trình trưởng thành và cả giai đoạn ấu trùng của các loại giun khác nhau: giun đũa, giun móc, giun kim, giun mỏ. Mebendazol diệt được cả trứng của giun tóc và giun đũa, nang sán.
Thuốc MEBENDAZOL được bào chế dưới dạng viên nhai, hình quả núi. Quy cách đóng gói là hộp 1 viên duy nhất.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Mebendazol ức chế việc tạo thành các vị cấu trúc hình ống ở giun làm cho giun bị cạn kiệt glucose.
- Mebendazol có hoạt tính kháng giun mạnh đối với các loại giun tròn.
- Mebendazol có hiệu quả đối với giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
Dược động học
- Rất ít hấp thu qua ống tiêu hoá, ít tác dụng phụ. Nồng độ tối đa trong huyết tương (=0,3% liều uống) đạt được sau khi uống 2 - 4 giờ, ở người khoảng 2% liều uống Mebendazol được thải ra trong nước tiểu và phần còn lại được thải qua phần dưới dạng hoạt chất không đổi hoặc chất chuyển hoá bậc một. Gắn mạnh vào protein huyết tương.
MEBENDAZOL được sản xuất bởi Công Ty Cp Dược Phẩm Nam Hà, với thành phần chính là mebendazol với hàm lượng 500mg, thuốc có tác dụng cực hiệu quả trong toàn bộ quá trình trưởng thành và cả giai đoạn ấu trùng của các loại giun khác nhau: giun đũa, giun móc, giun kim, giun mỏ. Mebendazol diệt được cả trứng của giun tóc và giun đũa, nang sán.
Thuốc MEBENDAZOL được bào chế dưới dạng viên nhai, hình quả núi. Quy cách đóng gói là hộp 1 viên duy nhất.
Thông tin thành phần
Dược lực học
- Mebendazol ức chế việc tạo thành các vị cấu trúc hình ống ở giun làm cho giun bị cạn kiệt glucose.
- Mebendazol có hoạt tính kháng giun mạnh đối với các loại giun tròn.
- Mebendazol có hiệu quả đối với giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
Dược động học
- Rất ít hấp thu qua ống tiêu hoá, ít tác dụng phụ. Nồng độ tối đa trong huyết tương (=0,3% liều uống) đạt được sau khi uống 2 - 4 giờ, ở người khoảng 2% liều uống Mebendazol được thải ra trong nước tiểu và phần còn lại được thải qua phần dưới dạng hoạt chất không đổi hoặc chất chuyển hoá bậc một. Gắn mạnh vào protein huyết tương.