Thuốc Tottri Traphaco điều trị trĩ nội, trĩ ngoại (Hộp 15 túi x 5g)

Hoạt tính: Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 0.7g, Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 0.4g,…

Công dụng: điều trị trĩ cấp tính, trĩ nội, trĩ ngoại.

Đối tượng sử dụng: Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn.

Hình thức: Viên hoàn cứng

Thương hiệu: Traphaco (Việt Nam)

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Đảng sâm……………………0.7g
  • Trần bì……………………….0.4g
  • Hoàng kỳ…………………….0.7g
  • Thăng ma…………………….0.4g
  • Sài hồ………………………...0.4g
  • Đương quy…………………...0.4g
  • Cam thảo……………………..0.2g
  • Bạch truật…………………….0.4g
  • Liên nhục…………………….0.4g
  • Ý dĩ ………………………….0.4g
  • Tá dược……………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Các trường hợp trĩ cấp tính có các biểu hiện như: chảy máu khi đại tiện, đau rát, sưng ở vùng hậu môn, búi trĩ sa ra ngoài...
  • Trĩ nội độ 1,2,3; trĩ ngoại.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai.
  • Người tăng huyết áp
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng: Uống trước bữa ăn

*Liều dùng:

  • Người lớn: 1 túi/lần x 3 lần/ngày x 7 - 10 ngày.
  • Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 1 túi/lần x 2 lần/ngày x 7 - 10 ngày.

Lưu ý: Trong thời gian dùng thuốc không ăn thức ăn cay nóng như ớt, hạt tiêu, các chất kích thích như rượu, cà phê

Tác dụng phụ

  • Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
  • Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Tương tác thuốc

  • Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Quy cách đóng gói: Hộp 15 túi x 5g

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thương hiệu: Traphaco

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm

 

Tottri là sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco với các nguyên liệu có nguồn gốc thảo dược: Đẳng Sâm, Trần Bì, Hoàng Kỳ, Thăng Ma, Sài Hồ, Liên Nhục, Đương Quy... Tottri có công dụng chính là hỗ trợ làm bền vững thành mạch, hỗ trợ co búi trĩ, hỗ trợ giảm các triệu chứng trĩ nội, trĩ ngoại như: Đau rát hậu môn, chảy máu khi đại tiện. Bên cạnh đó sản phẩm còn hỗ trợ giảm trĩ tái phát cho người bị trĩ.

Sử dụng Thuốc Tottri kết hợp chế độ ăn uống hợp lý: Uống nước đầy đủ, ăn nhiều rau xanh, kiêng các chất cay nóng, đồ kích thích như rượu, cà phê... sẽ hỗ trợ giảm các triệu chứng của trĩ nội, trĩ ngoại.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên hoàn cứng. Quy cách đóng gói 15 túi x 5g hoàn cứng.

Thông tin thành phần

  • Đảng sâm: Trong đông y đẳng sâm có tính bình có vị ngọt nên có thể tác động trực tiếp vào phế và tỳ giúp ích khí, bổ trung, sinh tân và tiện tỳ. Đẳng sâm có thể được dùng cho các trường hợp người bệnh bị tỳ vị hư nhược, khí hư huyết hư, thể trạng mệt mỏi, ăn kém, đại tiện lỏng...
  • Trần bì: theo đông y quy vào kinh phế, can, tỳ, vị, có vị cay, tính ôn, tác dụng lợi phế khí, trừ đàm, kiện tỳ, táo thấp, ích khí. Hỗ trợ cải thiện tình trạng khó tiêu, chống loét viêm dạ dày, chống viêm.
  • Hoàng kỳ: có vị ngọt, tính ôn, tác dụng giúp lợi tiểu, giải độc, chữa ung nhọt, bổ thận, bổ khí huyết, kiện tỳ vị và giúp bổ trung ích khí.
  • Thăng ma: có công dụng tán phong giải độc, giáng trọc, thăng thanh. Đây là thuốc thăng để và chữa phong nhiệt. Thăng ma thường được dùng làm thuốc trừ ôn dịch, chướng khí, giải độc khi bị đau bụng khi trúng độc, chữa lở loét cổ họng và sốt rét.
  • Sài hồ: vị thuốc sài hồ thường được sử dụng trong điều trị chứng khó tiêu, sốt không đổ mồ hôi, trị các chứng ngoại cảm (dùng sống). Sài hồ tẩm sao được dùng để điều trị chứng kinh nguyệt không đều, mỡ máu cao, rong kinh, hạ mỡ máu, tăng cường miễn dịchsốt rét, hoa mắt, ù tai, trẻ bị lên đậu, sởi.
  • Đương quy: vị ngọt cay, tính ôn; vào kinh tâm, can và tỳ. Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh chỉ thống, nhuận tràng thông tiện. Dùng cho các trường hợp huyết hư (thiếu máu) đau đầu chóng mặt xây sẩm choáng váng, hồi hộp đánh trống ngực, kinh nguyệt không đều, thống kinh; phong thấp, đau bụng do tỳ vị hư hàn, đau nhức sưng nề, lở ngứa.
  • Cam thảo: là một vị thuốc bổ khí, có tác dụng chống suy nhược mệt mỏi. Đông y cũng thường sử dụng cam thảo bắc làm thuốc dẫn vào kinh, chữa nhiều bệnh như viêm họng, ho, nhiều đờm… các bệnh về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, tá tràng,.. Cam thảo bắc còn có tác dụng giải độc, điều hòa tác dụng của các phương thuốc
  • Bạch truật: Có vị ngọt, đắng, tính hơi ôn. Có công năng: kiện tỳ ích khí, táo thấp, lợi thủy, cố biểu liễm hãn, an thai. Giúp hỗ trợ tiêu hóa, trị phù thũng, sốt rét.
  • Liên nhục: Vị ngọt tính bình. Là vị thuốc dưỡng tỳ, thu liễm, cố sáp, chỉ tả, sinh tân, dưỡng tâm, an thần. Chủ trị: Dưỡng tỳ, trị biếng ăn, tiêu hóa kém, tiêu chảy mãn tính do tỳ khí suy yếu không chuyển hóa được thấp ở đại trường.; dưỡng thận, trị xuất tinh sớm, di tinh, dưỡng tân dịch.; dưỡng tâm an thần, trị hay bị hồi hộp, bứt rứt, mất ngủ, khó ngủ, hay mộng mị.
  • Ý dĩ : Theo đông y ý dĩ vị ngọt nhạt, có tác dụng kiện tỳ, lợi thấp, thanh nhiệt, bổ phổi, trừ mủ; thường dùng chữa viêm đường tiêu hóa, tiêu chảy, viêm ruột thừa, viêm ruột mạn tính, bạch đới, khí hư, phù thũng, tê thấp, ung thư phổi và dạ dày, áp xe phổi...

 

Tottri là sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco với các nguyên liệu có nguồn gốc thảo dược: Đẳng Sâm, Trần Bì, Hoàng Kỳ, Thăng Ma, Sài Hồ, Liên Nhục, Đương Quy... Tottri có công dụng chính là hỗ trợ làm bền vững thành mạch, hỗ trợ co búi trĩ, hỗ trợ giảm các triệu chứng trĩ nội, trĩ ngoại như: Đau rát hậu môn, chảy máu khi đại tiện. Bên cạnh đó sản phẩm còn hỗ trợ giảm trĩ tái phát cho người bị trĩ.

Sử dụng Thuốc Tottri kết hợp chế độ ăn uống hợp lý: Uống nước đầy đủ, ăn nhiều rau xanh, kiêng các chất cay nóng, đồ kích thích như rượu, cà phê... sẽ hỗ trợ giảm các triệu chứng của trĩ nội, trĩ ngoại.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên hoàn cứng. Quy cách đóng gói 15 túi x 5g hoàn cứng.

Thông tin thành phần

  • Đảng sâm: Trong đông y đẳng sâm có tính bình có vị ngọt nên có thể tác động trực tiếp vào phế và tỳ giúp ích khí, bổ trung, sinh tân và tiện tỳ. Đẳng sâm có thể được dùng cho các trường hợp người bệnh bị tỳ vị hư nhược, khí hư huyết hư, thể trạng mệt mỏi, ăn kém, đại tiện lỏng...
  • Trần bì: theo đông y quy vào kinh phế, can, tỳ, vị, có vị cay, tính ôn, tác dụng lợi phế khí, trừ đàm, kiện tỳ, táo thấp, ích khí. Hỗ trợ cải thiện tình trạng khó tiêu, chống loét viêm dạ dày, chống viêm.
  • Hoàng kỳ: có vị ngọt, tính ôn, tác dụng giúp lợi tiểu, giải độc, chữa ung nhọt, bổ thận, bổ khí huyết, kiện tỳ vị và giúp bổ trung ích khí.
  • Thăng ma: có công dụng tán phong giải độc, giáng trọc, thăng thanh. Đây là thuốc thăng để và chữa phong nhiệt. Thăng ma thường được dùng làm thuốc trừ ôn dịch, chướng khí, giải độc khi bị đau bụng khi trúng độc, chữa lở loét cổ họng và sốt rét.
  • Sài hồ: vị thuốc sài hồ thường được sử dụng trong điều trị chứng khó tiêu, sốt không đổ mồ hôi, trị các chứng ngoại cảm (dùng sống). Sài hồ tẩm sao được dùng để điều trị chứng kinh nguyệt không đều, mỡ máu cao, rong kinh, hạ mỡ máu, tăng cường miễn dịchsốt rét, hoa mắt, ù tai, trẻ bị lên đậu, sởi.
  • Đương quy: vị ngọt cay, tính ôn; vào kinh tâm, can và tỳ. Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh chỉ thống, nhuận tràng thông tiện. Dùng cho các trường hợp huyết hư (thiếu máu) đau đầu chóng mặt xây sẩm choáng váng, hồi hộp đánh trống ngực, kinh nguyệt không đều, thống kinh; phong thấp, đau bụng do tỳ vị hư hàn, đau nhức sưng nề, lở ngứa.
  • Cam thảo: là một vị thuốc bổ khí, có tác dụng chống suy nhược mệt mỏi. Đông y cũng thường sử dụng cam thảo bắc làm thuốc dẫn vào kinh, chữa nhiều bệnh như viêm họng, ho, nhiều đờm… các bệnh về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày, tá tràng,.. Cam thảo bắc còn có tác dụng giải độc, điều hòa tác dụng của các phương thuốc
  • Bạch truật: Có vị ngọt, đắng, tính hơi ôn. Có công năng: kiện tỳ ích khí, táo thấp, lợi thủy, cố biểu liễm hãn, an thai. Giúp hỗ trợ tiêu hóa, trị phù thũng, sốt rét.
  • Liên nhục: Vị ngọt tính bình. Là vị thuốc dưỡng tỳ, thu liễm, cố sáp, chỉ tả, sinh tân, dưỡng tâm, an thần. Chủ trị: Dưỡng tỳ, trị biếng ăn, tiêu hóa kém, tiêu chảy mãn tính do tỳ khí suy yếu không chuyển hóa được thấp ở đại trường.; dưỡng thận, trị xuất tinh sớm, di tinh, dưỡng tân dịch.; dưỡng tâm an thần, trị hay bị hồi hộp, bứt rứt, mất ngủ, khó ngủ, hay mộng mị.
  • Ý dĩ : Theo đông y ý dĩ vị ngọt nhạt, có tác dụng kiện tỳ, lợi thấp, thanh nhiệt, bổ phổi, trừ mủ; thường dùng chữa viêm đường tiêu hóa, tiêu chảy, viêm ruột thừa, viêm ruột mạn tính, bạch đới, khí hư, phù thũng, tê thấp, ung thư phổi và dạ dày, áp xe phổi...

 

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN