Siro Ambroco 15mg/5ml tan đàm trong bệnh lý hô hấp (Chai 30ml)

Hoạt chất: Ambroxol

Công dụng: Làm tan đàm, tiêu chất nhầy.

Dạng bào chế: Siro

Xuất xứ thương hiệu: United Pharma

Nhà sản xuất:Công ty TNHH United Internationnal Pharma Việt Nam.

Nơi sản xuất: Việt Nam.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Ambroxol………………..15mg.
  • Tá dược…………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Điều trị các bệnh cấp và mãn tính của đường hô hấp có liên quan đến sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt là viêm phế quản mãn, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với ambroxol.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc ngay sau bữa ăn.

*Liều dùng:

  • Dưới 6 tháng: 1.25ml (1/4 muỗng cà phê) mỗi 12 giờ.
  • 7 tháng đến 2 tuổi: 2.5ml (1/2 muỗng cà phê) mỗi 12 giờ.
  • 2 đến 6 tuổi: 2.5ml (1/2 muỗng cà phê) mỗi 8 giờ.
  • 7 đến 12 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê) mỗi 8 - 12 giờ.
  • Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Nói chung, ambroxol được dung nạp tốt. Thỉnh thoảng những trường hợp bị nhức đầu, tiểu nhiều, và mệt mỏi được báo cáo. Rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy có thể xảy ra. Cũng có vài trường hợp tăng tiết nhiều chất nhầy ở trẻ nhũ nhi.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

Thận trọng

  • Nên thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Tính an toàn lúc có thai chưa được chứng minh. Nên thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Tính an toàn lúc cho con bú chưa được chứng minh.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

  • Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticosteroids, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.

Dược lực học

  • Ambroxol là một dẫn xuất của chất tan đàm, bromhexine. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn. Ambroxol kích thích lông nhầy hoạt động và gia tăng khả năng làm sạch của lông nhầy, làm cho việc khạc đàm loãng trở nên dễ dàng hơn.

Dược động học

  • Ambroxol được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Ambroxol đạt nồng độ tối đa trong máu trong vòng 0.5 đến 3 giờ và thời gian bán hủy khoảng 7-12 giờ. Khoảng 1/3 liều dùng được chuyển hóa tại gan.
  • Uống nhiều liều ambroxol không gây tích lũy thuốc. Sau khi uống, khoảng 85 - 90% thuốc được bài tiết trong nước tiểu. Chưa đến 10% được bài tiết dưới dạng không đổi.

Quy cách đóng gói: Chai 30ml.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

 

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN