Thành phần và hàm lượng
- Dextromethorphan…….…..15mg
- Tá dược………………..…vừa đủ.
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Ho không có đờm, mãn tính.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Bệnh nhân suy hô hấp, bệnh hen suyễn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
*Liều dùng:
- Trẻ em 2 – 6 tuổi: 7.5mg, 6 – 8 giờ/ lần. Tối đa 30mg/ 24 giờ.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 15mg, 6 – 8 giờ/ lần. Tối đa 60mg/ 24 giờ.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15mg mỗi 4 giờ. Tối đa 120mg/ 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Da: đỏ bừng.
- Thỉnh thoảng thấy buồn gnur nhẹ, rối loạn tiêu hoá.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
- Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
- Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Thận trọng
- Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
- Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân khôgn dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ỏ người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Cân nhắc khi sử dụng dextromethorphan cho phụ nữ có thai. Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
- Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Dextromethorphan có thể gây tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ,… Do đó, thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các | thuốc ức chế enzym này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
- Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, vì vậy tránh dùng kết hợp.
- Không dùng kết hợp với moclobemid.
Dược lực học
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Dược động học
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 15 viên.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.