Thuốc Bromhexin 8mg Vacopharm giúp tan đờm trong viên phế quản (Hộp 10 vỉ x 20 viên)

Hoạt chất: Bromhexin Hydroclorid

Công dụng: điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.

Dạng bào chế: Viên nén.

Xuất xứ thương hiệu: Vacopharm.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Vacopharm Việt Nam.

Nơi sản xuất: Việt Nam.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Bromhexin Hydroclorid………….8mg.
  • Tá dược…………………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
  • Dùng như là chất bổ trợ với kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bromhexin hoặc thành phần có trong thuốc.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

*Liều dùng:

  • Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
  • Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa có ý kiến của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, nổi mày đay, nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa thấy có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Thận trọng

  • Cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Bromhexin làm tiêu dịch nhầy nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày, vì vậy cần phải thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày.
  • Dùng thận trọng cho người bệnh hen vì có thể gây co thắt phế quản người dễ mẫn cảm.
  • Sự thanh thải của bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở người bị suy gan hay suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng Bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng làm tăng ứ đờm.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không được dùng thuốc khi đang mang thai và cho con bú.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với các thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropine vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.
  • Bromhexin làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản của các kháng sinh sau: amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin.

Dược lực học

  • Bromhexin Hydroclorid là chất điều hoà và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hoá sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccarid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.

Dược động học

  • Bromhexin hydrochlorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và bị chuyển hoá bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20-25%.Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Bromhexin hydrochlorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương, ở người tình nguyện khoẻ mạnh, đạt được sau khi uống, từ nửa giờ đến một giờ.
  • Bromhexin hydrochlorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (trên 95%) với protein của huyết tương.
  • Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12-30 giờ tuỳ theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.
  • Khoảng 85-90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid giycuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng.
  • Bromhexin được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

 

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN