Thuốc Ameflu Day time + C điều trị cảm lạnh, cảm cúm (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Acetaminophen 500 mg; Guaifenesin 200 mg; Phenylephrine 10 mg; Dextromethorphan 15 mg; Vitamin C 100mg…

Công dụng: giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như sốt, ho, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi (nghẹt mũi), làm loãng đàm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Hình thức: Viên nén bao phim

Thương hiệu: Dược Phẩm OPV.

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Việt Nam)

 

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Acetaminophen…………..500 mg
  • Guaifenesin………………200 mg
  • Phenylephrine……………10 mg
  • Dextromethorphan……….15 mg
  • Vitamin C………………..100mg
  • Tá dược…………………..vừa đủ.

Chỉ định

  • Làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như sốt, ho, các cơn đau, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi (nghẹt mũi), làm loãng đàm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO.
  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Cách dùng và Liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

*Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay, giảm tiểu cầu, suy gan. Táo dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, chóng mặt, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

Acetaminophen:

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn và đau bụng (Xảy ra trong vòng 24h sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự tái phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3-4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bênh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcysteine bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrine hydrochloride:

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoà, suy hô hấp và co giật.
  • Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thế dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Vitamin C

  • Triệu chứng:Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
  • Cách xử trí:Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Guaifenesin

  • Quá liều guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.
  • Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.

Thận trọng

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen:

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).

  Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

  • Hội chứng Steven-Johnson (SJS):
  • Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên như mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối lọan chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
  • Hội chứng da nhiễm độc (TEN) là thể dị ứng thuốc nặng nhất gồm:
  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan... tỷ lệ tử vong cao 15 - 30%.
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP):
  • Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
  • Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

   Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

  • Tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.

   Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Có các triệu chứng mới.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.
  • Liên quan đến vitamin C: không dùng liều cao vitamin C vượt quá 1g/24 giờ. Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).

*Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Dùng thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không dùng Ameflu Day Time nếu đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (MAOIs) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc MAOIs. Nếu không biết rõ thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa MAOIs hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Ameflu Day Time.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với các amine có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrine có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquine, guanethidine, reserpine, methyldopa). Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn trên tim mạch có thể gia tăng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptyline, imipramine) có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrine.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với alcaloid nấm cựa gà (ergotamine và methylsergide) làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với digoxin làm tăng nguy cơ nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.
  • Dùng đồng thời phenylephrine với atropine sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrine gây ra.
  • Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
  • Dùng đồng thời trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
  • Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.

Thương hiệu: Dược phẩm OPV.

Ameflu Day Time + C được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, với thành phần chính acetaminophen, guaifenesin, phenylephrine, dextromethorphan và vitamin C.

Đây là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như sốt, ho, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi (nghẹt mũi), làm loãng đàm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình thuôn dài, bao phim màu cam, một mặt trơn, một mặt có khắc chữ “AMEFLU”.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
  • Guaifenesin là một thuốc long đàm, có tác động thúc đẩy hoặc dễ dàng loại bỏ các chất bài tiết từ đường hô hấp.
  • Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha - 1 adrenergic gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.
  • Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần
  • Vitamin C là một vitamin hoà tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liền kết. Vitamin C có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hoá-khử gồm có sinh tổng hợp collagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Vitamin C có thể điều hoà tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản, giãn mạch và chống đông vón máu, khả năng chuyển acid folic thành acid folinic, chuyển hoá carbohydrat, tổng hợp lipid, protein, đề kháng nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào.

Dược động học

  • Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 – 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc gắn kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tỷ lệ gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi khoảng 1–3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60 – 80%) và liên hợp sulfate (20 – 30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrome P450.
  • Guaifenesin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và sau đó thải trừ qua nước tiểu.
  • Phenylephrine hydrochloride được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ enzyme monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.
  • Dextromethorphan hydrobromide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.
  • Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% liên kết với protein huyết tương. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ. Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành chất không có hoạt tính (Ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic), những chất này được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhuu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Ameflu Day Time + C được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, với thành phần chính acetaminophen, guaifenesin, phenylephrine, dextromethorphan và vitamin C.

Đây là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như sốt, ho, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi (nghẹt mũi), làm loãng đàm (chất nhầy) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình thuôn dài, bao phim màu cam, một mặt trơn, một mặt có khắc chữ “AMEFLU”.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
  • Guaifenesin là một thuốc long đàm, có tác động thúc đẩy hoặc dễ dàng loại bỏ các chất bài tiết từ đường hô hấp.
  • Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha - 1 adrenergic gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.
  • Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần
  • Vitamin C là một vitamin hoà tan trong nước, cần thiết để tổng hợp collagen và các thành phần của mô liền kết. Vitamin C có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hoá-khử gồm có sinh tổng hợp collagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Vitamin C có thể điều hoà tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản, giãn mạch và chống đông vón máu, khả năng chuyển acid folic thành acid folinic, chuyển hoá carbohydrat, tổng hợp lipid, protein, đề kháng nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào.

Dược động học

  • Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 – 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc gắn kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tỷ lệ gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi khoảng 1–3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60 – 80%) và liên hợp sulfate (20 – 30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrome P450.
  • Guaifenesin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và sau đó thải trừ qua nước tiểu.
  • Phenylephrine hydrochloride được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ enzyme monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.
  • Dextromethorphan hydrobromide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.
  • Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% liên kết với protein huyết tương. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ. Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành chất không có hoạt tính (Ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic), những chất này được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhuu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN