Thuốc A.T Desloratadin 2.5mg điều trị viêm mũi dị ứng (Hộp 6 vỉ x 5 ống)

Hoạt chất: Desloratadine

Công dụng: Làm giảm triệu chứng trong các bệnh: Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay mạn tính.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Xuất xứ thương hiệu: An Thien Pharma (Việt Nam)

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Nơi sản xuất: Việt Nam.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Desloratadin…………….2.5mg.
  • Tá dược…………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Làm giảm triệu chứng trong các bệnh: Viêm mũi dị ứng, ngứa, nổi mề đay mạn tính.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với desloratadin hoặc các thành phần khác của thuốc.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống. Uống 1 lần duy nhất trong ngày.

*Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi ngày 2 ống.
  • Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Uống mỗi ngày 1 ống.
  • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống mỗi ngày 1/2 ống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Ít có tác dụng phụ.
  • Desloratadine được dung nạp tốt. Desloratadine ít gây ra một số phản ứng phụ như đau đầu, ngái ngủ, mệt mỏi, khô miệng, khó thở, nôn nao, đau bụng, khó chịu, hoa mắt, phản ứng quá mẫn.
  • Trên trẻ em: Tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, sốt, mất ngủ, đau đầu.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Ở người lớn khi uống quá liều thường có biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.
  • Cách xử trí:
  • Điều trị quá liều desloratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn bằng sirô Ipeca, than hoạt. Nếu gây nôn không hiệu quả hoặc có chống chỉ định (người bệnh ngất, co giật, thiếu phản xạ nôn) thì có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
  • Desloratadine không bị loại bằng thẩm tách máu.

Thận trọng

  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan.
  • An toàn và hiệu quả khi dùng desloratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
  • Khi sử dụng desloratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng desloratadin.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng desloratadine trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng desloratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Desloratadine và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadine được tiết vào sữa mẹ. Do đó chỉ dùng desloratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng đau đầu, mệt mỏi, ngái ngủ, hoa mắt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nồng độ desloratadine tăng trong huyết tương.
  • Trong xét nghiệm: nên ngưng sử dụng thuốc 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da.
  • Uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.

Dược lực học

  • Desloratadine là một thụ thể kháng histamine ba vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính kháng thụ thể histamine H1 có tính lựa chọn cao. Cơ sở gắn kết thụ thể chỉ ra rằng ở nồng độ 2 - 3ng/ml, desloratadine có tương tác đáng kể với thụ thể histamine H1 ở người.
  • Trên in vitro, desloratadine ức chế giải phóng histamine tế bào ở người.

Dược động học

  • Kết quả nghiên cứu phân bố bằng đồng vị phóng xạ trên chuột chỉ ra rằng desloratadine không đi qua hàng rào máu não.
  • Theo đường uống, desloratadine 5mg/lần/ngày, uống trong vòng 10 ngày, thời gian trung bình để đạt được nồng độ huyết tương đỉnh xấp xỉ gần 3 giờ sau khi uống. Thức ăn và nước ép trái cây không làm ảnh hưởng đến độ sinh khả dụng của desloratadine.
  • Desloratadine chuyển hoá thành 3 - hydroxydesloratadine, một chất chuyển hoá hoạt tính và sau trở thành glucuronidat. Các enzym đảm bảo cho việc hình thành 3 - hydroxydesloratadine chưa được xác định.
  • Desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 82% - 87% và 85% - 89%. Sự gắn kết của desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
  • Nửa đời bán thải của desloratadine là 27 giờ. Giá trị Cmax (nồng độ đỉnh huyết tương) và AUC (diện tích dưới đường cong) tăng lên khi dùng liều đơn từ 5 - 20mg. Tăng tích luỹ đạt được sau khi uống 14 ngày phù hợp với nửa đời bán thải và liều dùng thường xuyên. Nghiên cứu ở người cho thấy khoảng 87% liều dùng desloratadine được tìm thấy trong nước tiểu và phân dưới dạng các chất chuyển hoá.
  • Trong các nghiên cứu về nốt phồng ở da người với liều đơn và liều lặp lại 5mg desloratadine chỉ ra rằng thuốc ức chế kháng histamine một cách hiệu quả sau 1 giờ và kéo dài 24 giờ.

Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 5 ống.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

 

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN