Thuốc Cetiboston 10mg giảm mề đay, viêm mũi dị ứng (Hộp 5 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Cetirizin dihydroclorid 10 mg.

Công dụng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.

Hình thức: Viên nang mềm.

Thương hiệu: Boston pharma.

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Cetirizin……………..10 mg.
  • Tá dược……………...vừa đủ.

Chỉ định

CetiBoston được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:

  • Giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng (viêm mũi dị ứng quanh năm).
  • Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cetirizine, với bất kỳ tá dược nào của thuốc, với hydroxyzin hoặc bất kỳ các dẫn xuất nào của piperazin.
  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

*Liều dùng:

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
  • Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: Khoảng liều dùng cần được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải reatinine (mL/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải reatinine ClCr (mL/phút) có thể được ước tính từ nồng độ reatinine (mg/dL) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:

Clcr =

[140 - tuổi] x cân nặng

(x 0,85: đối với nữ)

72 x nồng độ creatinin huyết thanh

 

Chức năng thận

Độ thanh thải creatinine (ml/phút)

Liều dùng

Bình thường

> 80

10mg x 1 lần/ngày       

Suy thận nhẹ

50 – 79

10mg x 1 lần/ngày

Suy thận vừa

30 – 49

5mg x 1 lần/ngày

Suy thận nặng

<30

5mg cách 2 ngày 1 lần

Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách

< 10

Chống chỉ định

 

  • Ở bệnh nhân nhi suy thận, cần điều chỉnh liều dùng cho từng trường hợp dựa trên độ thanh thải thận, tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
  • Bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần điều chỉnh liều (xem phần 'Bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng').

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR >1/100
  • Chưa có báo cáo.
  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
  • Tâm thần: Kích động.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Toàn thân (chung): Suy nhược, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
  • Miễn dịch: Quá mẫn.
  • Tâm thần: Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Thần kinh: Co giật, rồi loạn vận động.
  • Tim: Nhịp tim nhanh,
  • Gan: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphat kiềm, ᵧ-GT và bilirubin).
  • Da và mô dưới da: Mày đay.
  • Toàn thân (chung): Phù nề.
  • Nghiên cứu liên quan: Tăng cân.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
  • Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Vận động hay phát âm không chú ý.
  • Thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
  • Mặt: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban da cố định do thuốc.
  • Thận và tiết niệu: Khó tiêu, đái dầm.
  • Chưa rõ tần suất
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.
  • Tâm thần: Có ý định tự tử,
  • Hệ thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
  • Tai và tai trong: Chóng mặt.
  • Gan: Viêm gan.
  • Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:
  • Các triệu chứng ghi nhận được sau khi dùng quá liều cetirizine chủ yếu là liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hay các tác dụng kháng cholinergic.
  • Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi sử dụng một lượng ít gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng từ, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, mơ màng, sững sờ, tim đập nhanh, run tay và bí tiểu.
  • Cách xử trí:
  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizine.
  • Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu mới uống thuốc trong khoảng thời gian ngắn thì có thể cân nhắc biện pháp rửa dạ dày. Không hiệu quả trong việc loại cetirizine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách máu.

Thận trọng

  • Không có tương tác ý nghĩa lâm sàng nào với rượu (đối với nồng độ trong máu 0,5 g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với rượu.
  • Bệnh nhân có các yếu tố bị tiểu bẩm sinh (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì cetirizine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Cần thực hiện xét nghiệm dị ứng da trước khi dùng thuốc do xét nghiệm này bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian rửa giải (3 ngày).
  • Thuốc có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc
  • Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
  • Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyline.
  • Tương kỵ của thuốc:
  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ × 10 viên

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.

Thương hiệu: Boston pharma.

Thuốc Cetiboston 10mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính là Cetirizine, thuốc dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Quy cách đóng gói là hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dược lực học

  • Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin dùng toàn thân, các dẫn xuất piperazin.
  • Cetirizine là một chất chuyển hóa của hydroxyzin ở người, là một chất đối kháng mạnh và chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi. Trong các nghiên cứu in vitro về khả năng gắn kết với thụ thể cho thấy thuốc không có ái lực đáng kể với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
  • Tác dụng dược lực: Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, Cetirizine còn thể hiện tác dụng kháng dị ứng: Với liều 10 mg x 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày, thuốc ức chế sự kết tập các bạch cầu ái toan ở giai đoạn muộn, đặc biệt là ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng có tiếp xúc với dị nguyên.
  • Hiệu quả và an toàn lâm sàng: Các nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy cetirizine ở liều 5 và 10 mg làm giảm đáng kể mày đay và các phản ứng ban đỏ gây ra bởi nồng độ rất cao của histamin trên da, nhưng sự tương quan giữa hiệu quả và tính an toàn chưa được thiết lập.
  • Ở liều khuyến cáo, cetirizine cho thấy tác dụng cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Bệnh nhi: Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày ở trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, không thấy có sự dung nạp đối với tác dụng kháng histamin (ngăn chặn mày đay và phản ứng ban đỏ) của cetirizine. Sau dùng liều lặp lại cetirizine, khi ngưng điều trị, da phục hồi lại phản ứng bình thường với histamin trong vòng 3 ngày.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ định trong huyết tương ở trạng thái ổn định khoảng 300 ng/ml và đạt được trong vòng 1,0*0,5 giờ. Sự phân bố của các thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC), giống nhau ở người tình nguyên. Mức độ hấp thu của cetirizine không bị giăm bởi thức ăn mặc dù tốc độ hấp thu có giảm.
  • Phân bố: Thể tích phân bố biếu kiến là 0,50 L/kg. Độ gắn kết cetirizine với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizine không thay đổi sự gắn kết protein của warfarin.
  • Chuyển hóa: Cetirizine trải qua chuyển hóa lần đầu không đáng kể.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ và không thấy có tích lũy cetirizine sau khi dùng liều hàng ngày là 10 mg trong 10 ngày. Khoảng 2/3 liều được bài tiết không đổi trong nước tiểu.

Thuốc Cetiboston 10mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính là Cetirizine, thuốc dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Quy cách đóng gói là hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dược lực học

  • Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin dùng toàn thân, các dẫn xuất piperazin.
  • Cetirizine là một chất chuyển hóa của hydroxyzin ở người, là một chất đối kháng mạnh và chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi. Trong các nghiên cứu in vitro về khả năng gắn kết với thụ thể cho thấy thuốc không có ái lực đáng kể với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
  • Tác dụng dược lực: Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, Cetirizine còn thể hiện tác dụng kháng dị ứng: Với liều 10 mg x 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày, thuốc ức chế sự kết tập các bạch cầu ái toan ở giai đoạn muộn, đặc biệt là ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng có tiếp xúc với dị nguyên.
  • Hiệu quả và an toàn lâm sàng: Các nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy cetirizine ở liều 5 và 10 mg làm giảm đáng kể mày đay và các phản ứng ban đỏ gây ra bởi nồng độ rất cao của histamin trên da, nhưng sự tương quan giữa hiệu quả và tính an toàn chưa được thiết lập.
  • Ở liều khuyến cáo, cetirizine cho thấy tác dụng cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Bệnh nhi: Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày ở trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, không thấy có sự dung nạp đối với tác dụng kháng histamin (ngăn chặn mày đay và phản ứng ban đỏ) của cetirizine. Sau dùng liều lặp lại cetirizine, khi ngưng điều trị, da phục hồi lại phản ứng bình thường với histamin trong vòng 3 ngày.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ định trong huyết tương ở trạng thái ổn định khoảng 300 ng/ml và đạt được trong vòng 1,0*0,5 giờ. Sự phân bố của các thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC), giống nhau ở người tình nguyên. Mức độ hấp thu của cetirizine không bị giăm bởi thức ăn mặc dù tốc độ hấp thu có giảm.
  • Phân bố: Thể tích phân bố biếu kiến là 0,50 L/kg. Độ gắn kết cetirizine với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizine không thay đổi sự gắn kết protein của warfarin.
  • Chuyển hóa: Cetirizine trải qua chuyển hóa lần đầu không đáng kể.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ và không thấy có tích lũy cetirizine sau khi dùng liều hàng ngày là 10 mg trong 10 ngày. Khoảng 2/3 liều được bài tiết không đổi trong nước tiểu.
CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN