Thuốc Clorpheniramin 4 trị viêm mũi dị ứng, mày đay (Hộp 10 vỉ x 20 viên)

Hoạt chất: Clorpheniramin

Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, mày đay

Dạng bào chế: Viên nén.

Xuất xứ thương hiệu: Dược Hậu Giang (Việt Nam)

Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang

Nơi sản xuất: Việt Nam

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Clorpheniramin maleat………….4mg.
  • Tá dược…………………….…vừa đủ.

Chỉ định

  • Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
  • Các triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke..

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít hẹp, tắc môn vị - tá tràng.
  • Người bệnh đang lên cơn hen cấp.
  • Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống. Uống trước khi đi ngủ với một chút nước.

*Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
  • Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Liều gây chết của Clorpheniramin khoảng 25 - 50mg/kg thể trọng.
  • Triệu chứng:
  • An thần, Loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Cách xử trí:
  • rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Thận trọng

  • Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi..

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Tương tác thuốc

  • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin. Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Dược lực học

  • Clorpheniramin là kháng histamin, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1.

Dược động học

  • Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 - 6 giờ. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
  • Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 - 15 giờ.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN