Thuốc FexoBoston 60mg điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Fexofenadine hydrochloride 60mg.

Công dụng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ en trên 12 tuổi.

Hình thức: Viên nén bao phim.

Thương hiệu: Boston pharma.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Fexofenadine hydroclorid …..60mg.
  • Tá dược………………...........vừa đủ.

Chỉ định

FexoBoston được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:

  • Giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng (viêm mũi dị ứng quanh năm).
  • Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

*Liều dùng:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
  • Mề đay mạn tính vô căn: 180 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Người cao tuổi, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hoặc phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
  • Da: Ban, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng

  • Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin H1 nào khác khi đang sử dụng thuốc.
  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadine là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine trong sữa mẹ, vì vậy không nên dùng fexofenadine cho phụ nữ cho con bú.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:
  • Các báo cáo về quá liều fexofenadin thường ít gặp và có thông tin rất hạn chế. Tuy nhiên có thể gặp một số trường hợp như choáng váng, lơ mơ, buồn ngủ, khô miệng đã được báo cáo.
  • Cách xử trí:
  • Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%).
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Erythromycin và ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
  • Nồng độ fexofenadine có thể tăng do erythromycin, ketoconazole, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ giảm hấp thu fexofenadine.
  • Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
  • Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholine-esterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.
  • Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamine, các chất kháng acid, rifampin.
  • Nước hoa quả (cam, bưởi chùm, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine tới 36%.
  • Tránh dùng fexofenadine với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ × 10 viên

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.

Thương hiệu: Boston pharma.

FexoBoston 60mg

Fexo Boston 60 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính Fexofenadine hydrochloride dùng để điều trị triệu chứng bệnh mày đay vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
  • Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

  • Hấp thu: Fexofenadine hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2–3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (khoảng 4 giờ).
  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60–70%, chủ yếu với albumin và alpha-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadine là chất chuyển hóa của terfenadine trong sữa mẹ. Fexofenadine không qua hàng rào máu–não.
  • Chuyển hóa: Fexofenadine rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5–1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadine chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzyme cytochrome P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11–12%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4–14,6 giờ, kéo dài hơn (31–72%) ở bệnh nhân suy thận.

FexoBoston 60mg

Fexo Boston 60 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính Fexofenadine hydrochloride dùng để điều trị triệu chứng bệnh mày đay vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
  • Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

  • Hấp thu: Fexofenadine hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2–3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (khoảng 4 giờ).
  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60–70%, chủ yếu với albumin và alpha-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadine là chất chuyển hóa của terfenadine trong sữa mẹ. Fexofenadine không qua hàng rào máu–não.
  • Chuyển hóa: Fexofenadine rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5–1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadine chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzyme cytochrome P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11–12%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4–14,6 giờ, kéo dài hơn (31–72%) ở bệnh nhân suy thận.
CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN