Kem bôi da Pesancort điều trị viêm da, vẩy nến, luput (Hộp 1 tuýp 5g)

Hoạt chất: Fusidic acid, Betamethasone valerate

Công dụng: Điều trị vảy nến, sẹo lồi, lupus, viêm da, vết côn trùng đốt

Hình thức: Kem bôi da

Thương hiệu: Medipharco.

Nước sản xuất: Việt Nam

* Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

35,000 VND/Hộp

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng:

Mỗi tuýp 5g chứa:

  • Acid Fusidic……………………100mg
  • Betamethason valerat……………..5mg
  • Tá dược………………….vừa đủ 1 tuýp.

Chỉ định:

  • Được dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, vết côn trùng đốt.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân suy gan

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng

  • Thuốc Pesancort 5 g dùng bôi ngoài da

*Liều dùng

  • Bôi một lớp mỏng thuốc 1 – 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt với vùng da mặt.
  • Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có báo cáo

Thận trọng  

  • Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
  • Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
  • Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
  • Không nên dùng liên tục lâu dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm, ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn. Không nên dùng nhiều ở phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Không ảnh hưởng đến khả năng lá lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

  • Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.
  • Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
  • Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
  • Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
  • Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông)

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g

Bảo quản:  Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay của trẻ em

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ

Thuốc Pesancort 5 g được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Medipharco, với thành phần chính Acid fusidic và Betamethasone valerate, là thuốc dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng và vết côn trùng đốt.

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da. Hộp 1 tuýp 5g.

Dược lực học:

  • Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuộc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn gram dương.
  • Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis, Nocardia osteroides và nhiều chủng Clostridioides cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.
  • Betamethasone valerate là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng, dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid

Dược động học:

  • Acid Fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.
  • Betamethasone valerate dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone valerate chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu

Thuốc Pesancort 5 g được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Medipharco, với thành phần chính Acid fusidic và Betamethasone valerate, là thuốc dùng để điều trị thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, lupus ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng và vết côn trùng đốt.

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da. Hộp 1 tuýp 5g.

Dược lực học:

  • Acid Fusidic là kháng sinh có cấu trúc steroid, thuộc nhóm Fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn gram dương.
  • Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyển đoạn của các đơn vị phụ peptid và kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù Acid Fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis, Nocardia osteroides và nhiều chủng Clostridioides cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus kém nhạy cảm hơn.
  • Betamethasone valerate là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và chống dị ứng, dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid

Dược động học:

  • Acid Fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da.
  • Betamethasone valerate dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethasone được hấp thu đủ cho toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethasone valerate chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu