Thuốc bôi Dibetalic điều trị bệnh da liễu (Tuýp 15g)

Hoạt tính: Betamethason dipropionat 9.6mg, Acid salicylic 0.45g.

Công dụng: Điều trị viêm da, vẩy nến, Eczema, á sừng, lichen hóa....

Hình thức: Thuốc mỡ bôi da

Thương hiệu: Traphaco

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Traphaco (Việt Nam) 

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Betamethason dipropionat……9.6mg
  • Acid salicylic……………….…0.45g.
  • Tá dược………………… vừa đủ 15g.

Chỉ định

  • Ðiều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh do Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng), các thương tổn loét, mụn trứng cá.
  • Không dùng cho mắt.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường bôi tại chỗ.

*Liều dùng:

  • Liều điều trị khởi đầu:Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bệnh rồi xoa nhẹ, dùng 2 lần/ngày (buổi sáng và tối) cho đến khi có cải thiện bệnh.
  • Điều trị duy trì: Bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh.
  • Trẻ em: Chỉ dùng 1 lần/ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tháng tuổi: chỉ bôi một lớp mỏng trên vùng da nhỏ và không quấn tã hay băng kín chỗ bôi thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng phụ tại chỗ ít xảy ra bao gồm: cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng kéo dài (đặc biệt ở trẻ nhỏ), bôi thuốc diện rộng hoặc băng kín.

*Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.

*Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

  • Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 15g

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thương hiệu: Traphaco

Dibetalic của Công ty Cổ phần Traphaco, có thành phần chính là Betamethason dipropionate và acid salicylic.Đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh do Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng.

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da. Quy cách đóng gói hộp 1 tuýp 15g.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Betamethason dipropionat là corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa.
  • Acid salicylic ở nồng độ cao trên da có tác dụng thay đổi môi trường da tại nơi bôi thuốc: Thay đổi pH của da, tróc lớp sừng của da... điều này làm bất lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trên da

Dược động học

  • Betamethason dipropionate dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài xuất qua nước tiểu.
  • Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.

 

 

 

 

Dibetalic của Công ty Cổ phần Traphaco, có thành phần chính là Betamethason dipropionate và acid salicylic.Đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh do Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng.

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da. Quy cách đóng gói hộp 1 tuýp 15g.

Thông tin thành phần

Dược lực học

  • Betamethason dipropionat là corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa.
  • Acid salicylic ở nồng độ cao trên da có tác dụng thay đổi môi trường da tại nơi bôi thuốc: Thay đổi pH của da, tróc lớp sừng của da... điều này làm bất lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trên da

Dược động học

  • Betamethason dipropionate dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài xuất qua nước tiểu.
  • Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.