Thành phần và hàm lượng
- Chymotrypsin (Alpha-chymotrypsin)……..4200 đơn vị USP.
- Tá dược…………………………………...……vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
- Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Alpha-Chymotrypsin 4200 IU dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
*Liều dùng:
- Đường uống: Uống 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần. Nên uống thuốc với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều: Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: Đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
- Chưa có báo cáo về quá liều.
Thận trọng
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: Người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, loét dạ dày.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai.
- Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ cho con bú.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng..
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.