Thuốc Bostrypsin 4200 kháng viêm, chống phù nề sau chấn thương (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Alpha Chymotrypsine 4200 USP

Công dụng: Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng,…

Đối tượng sử dụng: Trên 2 tuổi

Hình thức: Viên nang

Thương hiệu: Boston

Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Boston Việt Nam

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Alpha Chymotrypsine………4200 USP
  • Tá dược……………………...vừa đủ.

Chỉ định

  • Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

*Liều dùng:

  • Đường uống: 2 viên x 3 – 4 lần mỗi ngày.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
  • Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có báo cáo.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Thận trọng

  • Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.

*Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Sau khi uống thuốc bệnh nhân có thể bị chóng mặt nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ × 10 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Thương hiệu: Boston pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thuốc Bostrypsin 4200 được sản xuất bởi công ty Boston Pharma, Việt Nam, thuốc có thành phần chính là alpha chymotrypsin có tác dụng kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao).

Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Thuốc Bostrypsin 4200 được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x  10 viên.

Thông tin về thành phần Alpha chymotrypsin

Dược lực học:

  • Chymotrypsin là enzyme được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
  • Chymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide liền kề các acid amine có nhân thơm.
  • Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe, loét hoặc do chấn thương, làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Dược động học :

  • Chưa có thông tin.

Tác dụng

Dược chất Chymotrypsin được sử dụng như một thuốc kháng viêm, tiêu sưng. Trong quá trình viêm, các sợi Fibrin được tạo thành nhiều sẽ làm thành lớp rào vây quanh ổ viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến tình trạng phù nề tại tổ chức viêm. Cơ chế tác dụng của Chymotrypsin là ngăn cản sự tổn thương của mô trong quá trình viêm và ngăn hình thành các sợi Fibrin. Từ đó, thuốc làm giảm nhanh tình trạng phù nề xung quanh tổ chức viêm.

Thuốc Bostrypsin 4200 được sản xuất bởi công ty Boston Pharma, Việt Nam, thuốc có thành phần chính là alpha chymotrypsin có tác dụng kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao).

Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Thuốc Bostrypsin 4200 được bào chế dưới dạng viên nén. Quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x  10 viên.

Thông tin về thành phần Alpha chymotrypsin

Dược lực học:

  • Chymotrypsin là enzyme được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
  • Chymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide liền kề các acid amine có nhân thơm.
  • Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe, loét hoặc do chấn thương, làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Dược động học :

  • Chưa có thông tin.

Tác dụng

Dược chất Chymotrypsin được sử dụng như một thuốc kháng viêm, tiêu sưng. Trong quá trình viêm, các sợi Fibrin được tạo thành nhiều sẽ làm thành lớp rào vây quanh ổ viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến tình trạng phù nề tại tổ chức viêm. Cơ chế tác dụng của Chymotrypsin là ngăn cản sự tổn thương của mô trong quá trình viêm và ngăn hình thành các sợi Fibrin. Từ đó, thuốc làm giảm nhanh tình trạng phù nề xung quanh tổ chức viêm.

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN