Thuốc Medlon 16 DHG chống viêm, chống dị ứng (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Methylprednisolon

Công dụng: Chống viêm, chống dị ứng, trị rối loạn nội tiết.

Dạng bào chế: Viên nén.

Xuất xứ thương hiệu: Dược Hậu Giang.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Nơi sản xuất: Việt Nam.

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Methylprednisolon.............................16mg.
  • Tá dược……………………………vừa đủ.

Chỉ định

  • Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viềm loát đại trang man tinh, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ.
  • Điểu trị ung thư: u Iympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiển liệt, hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
  • Đang dùng vaccin virus sống.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

*Liều dùng:

  • Xác định liều lương theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methyiptednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dẩn từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên. Khi cần dùng những liểu lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hổi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, đùng một liểu duy nhất methyIprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
  •  Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày, sau đó có thể điểu trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
  • Đợt cấp tính viêm khớp dạng thấp 16 - 32 mọ/ ngày, sau đó giảm dẩn nhanh.
  • Đợt cấp tính viềm loét đại trang man tinh: 8 - 24 mg/zngày.
  • Hội chống thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.
  • Thiếu máu tán huyết, ít nhất 6 - 8 tuấn.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Nhiễm khuẩn (bao gồm tăng tính nhạy cám và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn bằng cách che dấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng).
  • Chuyển hóa: Hội chứng Cushing, giữ natri và nước.
  • Tâm thần: Dễ xúc động.
  • Mắt :Đục thủy tinh thể.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày (xuất huyết dạ dày và thủng dạ dày).
  • Da: Teo da, mụn trứng cá.
  • Toàn thân: Yếu cơ, chậm phát triển. Làm giảm quá trinh làm lành vết thương. Giảm kali huyết.

Không rõ tần suất

  • Nhiễm khuẩn cơ hội, tái phát bệnh lao. Kaposi’s sarcoma.
  • Máu: Tăng bạch cầu
  • Tuyến yên: Giảm chức năng tuyến yên.
  • Chuyển hóa: Nhiễm acid chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tãng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng.
  • Tâm thần: Rối loạn tâm thần, dễ xúc động, thay đổi tính cách, hành động bất thường.
  • Thần kinh: Co giật, tăng áp suất trong sọ, chóng mặt, đau đầu.
  • Mắt: Glaucom, lồi mắt.
  • Tim mạch: Suy tim sung huyết, thoát vị cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tắc động mạch.
  • Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
  • Da: Ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban, đốm xuất huyết, rậm lông.
  • Cơ – xương: Teo cơ, đau cơ, đau khớp, loãng xuơng, gãy xương.
  • Rối loạn sinh dục: Kinh nguyệt bất thường.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quá liều và cách xử trí

  • Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
  • Cách xử trí:
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thuợng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Thận trọng

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xưong, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo dường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điếu trị.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
  • Dùng thuốc kéo dài cho người mẹ có thể dẫn dến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
  • Phụ nữ cho con bú:
  • Thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Chưa có bằng chứng về ảnh huởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Dược lực học

  • Mã ATC: H02AB04
  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.

Dược động học

  • Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

 

 

CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN