Thuốc kháng sinh Amoxicillin (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Hoạt chất: Amoxicillin 500mg

Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae,…

Hình thức: Viên nang cứng.

Thương hiệu: Mekophar

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Liên hệ

Số lượng

-
+
map Nhà thuốc sẵn hàng
Thêm vào giỏ hàng Thêm vào giỏ hàng

Thành phần và hàm lượng

  • Amoxicillin………..500mg
  • Tá dược……………vừa đủ.

Chỉ định

 Cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và Hinfluenzae
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
  • Bệnh lậu
  • Nhiễm khuẩn đường mật
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicilin.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các penicillin, cephalosporin.
  • Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Cách dùng và liều dùng

*Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

*Liều dùng:

  • Liều thường dùng là 500 mg, cách 8 giờ một lần
  • Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng 1 viên/lần, cách 8 giờ một lần.
  • Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 - 40 mg/kg thể trọng/ ngày.
  • Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh
  • Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
  • Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3g, cách 1 qiờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
  • Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
  • Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/ lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
  • Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải Creatinin:
  • Cl creatinin < 10 ml/ phút: 500 mg/ 24 giờ.
  • Cl creatinin > 10 ml/ phút: 500 mg/ 12 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Ngoại ban (xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị), buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 -16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 - 36 tháng).
  • Ít gặp: Ban đỏ, ban dát sần và mề đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
  • Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT (AST), kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lấn, thay đổi ửng xử và/hoặc chóng mặt, viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu kết tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

  *Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Những phản ứng không mong muốn của amoxicillin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. Khi viêm đại tràng có màng giả nặng, cần bồi phụ nước, điện giải và protein; điều trị bằng metronidazol và vancomycin đường uống.
  • Mề đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng amoxicillin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có amoxicillin mới giải quyết được.
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:
  • Quá liều có thể gây nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, ban.
  • Cách xử trí:
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể loại bỏ amoxicillin bằng thẩm phân máu. Điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến cân bằng nước-điện giải.

Thận trọng

  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Dùng liều cao amoxicillin cho người suy thận hoặc người có tiền sử co giật, động kinh có thể gây co giật, tuy hiếm gặp.
  • Trong trường hợp suy thận, phải điểu chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin hoặc creatinin huyết.
  • Tiểu ít là một nguy cơ để thuốc kết tinh, phải uống nhiều nước khi dùng thuốc.
  • Trong điều trị bệnh Lyme, cần chú ý có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer.
  • Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

*Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai. Amoxicillin là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm Chlamydia và điều trị bệnh than ngoài da hoặc đề phòng sau khi tiếp xúc với bào tử Bacillus anthracis ở phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên lượng thuốc trong sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng, nên có thể dùng cho phụ nữ thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng.

*Lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây tác dụng chóng mặt (hiếm gặp). Thận trọng khi lái xe và vân hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
  • Có thể có đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
  • Methotrexat: Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Thuốc tránh thai dạng uống: Amoxicillin có khả năng làm giảm tác dụng tránh thai.
  • Vắc xin thương hàn: Amoxicillin làm giảm tác dụng của vắc xin.
  • Warfarin: Các nghiên cứu không chứng minh được có tương tác nhưng kinh nghiệm cho thấy tác dụng chống đông có ảnh hưởng khi dùng đồng thời warfarin với amoxicillin.
  • Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ Cmax và thời gian bán thải lên 30 - 60%, tăng diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian (AUC) lên 60%, từ đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ × 10 viên.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Thương hiệu: Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Amoxicillin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Mekophar với thành phần chính là Amoxicillin hàm lượng 500mg, thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae,…

 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thông tin về thành phần Amoxicillin

Dược lực học

  • Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.
  • Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính in– vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in– vitro chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus.
  • Kháng chéo hoàn toàn thường xảy ra giữa amoxicillin và ampicillin. Theo thông báo của Chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS, năm 1998) thì mức độ kháng ampicillin của E. coli là 66,7%; Salmonella typhi là 50%; Shigella là 57,7%; Acinetobacter spp. là 70,7%; các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia,...) là 84,1%; Streptococcus spp. là 15,4%; của các chủng Enterococcus spp. là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella,...) là 66,7%. Các chủng Haemophilus influenzae và Haemophilus parainfluenzae đã kháng ngày càng nhiều.

Dược động học

  • Amoxicillin bền trong môi trường acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ và một phần thải qua phân.

Amoxicillin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Mekophar với thành phần chính là Amoxicillin hàm lượng 500mg, thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae,…

 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thông tin về thành phần Amoxicillin

Dược lực học

  • Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.
  • Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính in– vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in– vitro chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus.
  • Kháng chéo hoàn toàn thường xảy ra giữa amoxicillin và ampicillin. Theo thông báo của Chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS, năm 1998) thì mức độ kháng ampicillin của E. coli là 66,7%; Salmonella typhi là 50%; Shigella là 57,7%; Acinetobacter spp. là 70,7%; các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia,...) là 84,1%; Streptococcus spp. là 15,4%; của các chủng Enterococcus spp. là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella,...) là 66,7%. Các chủng Haemophilus influenzae và Haemophilus parainfluenzae đã kháng ngày càng nhiều.

Dược động học

  • Amoxicillin bền trong môi trường acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ và một phần thải qua phân.
CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN