Thành phần và hàm lượng
- Azithromycin……...250mg
- Tá dược……………vừa đủ.
Chỉ định
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, viêm phổi.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.
- Điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Ðiều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam lẫn nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Chống chỉ định
- Thuốc AZITNIC 500 USA-NIC 6V chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với azithromycin hoặc nhóm macrolid.
Cách dùng và liều dùng
*Cách dùng:
- Azithromycin dùng 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
*Liều dùng:
- Điều trị bệnh lây qua đường tình dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1g.
- Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Ngày đầu tiên uống một liều 500 mg và dùng 4 ngày nữa với liều 250 mg/ngày. Hoặc có thể uống liều duy nhất 500 mg/ngày, dùng trong 3 ngày.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi
- Liều dùng là 10 mg/kg thể trọng liều đơn, dùng trong 3 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy.
*Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
Thận trọng
- Chỉnh liều ở người suy thận có CrCl < 40 ml/phút.
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
- Phụ nữ cho con bú: Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
*Lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Không dùng với các dẫn chất nấm cựa gà.
- Uống cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.
- Thận trọng khi dùng với cyclosporin hoặc digoxin.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 3 viên.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc mầu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thương hiệu: GSK.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thuốc Azitnic của công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC Pharma, có thành phần chính là azithromycin 500mg dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (như viêm phế quản cấp, viêm phổi), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (như viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu), các nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam lẫn nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Thuốc OpeCipro 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi viên chứa 500mg azithromycin. Quy cách đóng gói là hộp 2 vỉ x 3 viên.
Thông tin về thành phần
Dược lực học
- Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
- Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus.
- Azithromycin có tác dụng tốt trên các vị khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, Parainfluenzae và Ducreyi; Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và Parapertussis; Neisseria gonorhoeae và Campulobacter sp...
Dược động học
- Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.
- Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
- Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá.
- Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.
Tác dụng :
- Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.
- Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.
- Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.
- Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.
Thuốc Azitnic của công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC Pharma, có thành phần chính là azithromycin 500mg dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (như viêm phế quản cấp, viêm phổi), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (như viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu), các nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam lẫn nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Thuốc OpeCipro 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi viên chứa 500mg azithromycin. Quy cách đóng gói là hộp 2 vỉ x 3 viên.
Thông tin về thành phần
Dược lực học
- Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.
- Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus.
- Azithromycin có tác dụng tốt trên các vị khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, Parainfluenzae và Ducreyi; Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và Parapertussis; Neisseria gonorhoeae và Campulobacter sp...
Dược động học
- Azithromycin hấp thu nhanh và sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so trong huyết tương vì vậy dùng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc. sinh khả dụng đường uống khoảng 40%.
- Phân bố rộng khắp cơ thể, chủ yếu vào các mô như phổi, amidan,tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào..., cao hơn trong máu nhiều lần, tuy nhien nồng độ thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
- Một lượng nhỏ azithromucin bị khử methyl trong gan, và được đào thải qua mật ở dụng không biến đổi và một phần ở dạng không chuyển hoá.
- Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h dưới dạng không biến đổi.
Tác dụng :
- Azithromycin tác động bằng cách gắn kết vào tiểu đơn vị 50S của ribosom và qua đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc, không nên dùng azithromycin với thức ăn. Các nghiên cứu dược động đã cho thấy nồng độ azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương (đến 50 lần). Nồng độ trong các mô như phổi, amiđan và tiền liệt tuyến vượt quá giá trị MIC90 đối với nhiều vi khuẩn khác nhau sau một liều đơn 500mg.
- Thuốc có tỷ lệ sinh khả dụng 37%. Sự tiết qua mật của azithromycin, chủ yếu dưới dạng không đổi, là đường đào thải chủ yếu; khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2 đến 4 ngày.
- Azithromycin cho thấy hoạt tính in vitro trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A) và các loài Streptococcus khác; Staphylococcus aureus, Corynebacterium diphtheriae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Branhamella catarrhalis, Bacteroides fragilis, Escherichia coli, Bordetella pertusis, Bordetella parapertusis, Shigella sp., Pasteurella sp., Vibrio sp., Peptococcus sp. và Peptostreptococcus sp., Fusobacterium necrophorum, Fusobacterium propionibacterium acnes, Yersinia sp., Clostridium perfringens, Borrelia burgdorferi, Haemophilus ducreyi, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, Chlamydia pneumoniae.
- Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium, Campylobacter sp., Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii và Treponema pallidum.